Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật
Số hiệu | 21/TC-ĐT | Ngày ban hành | 19/03/1993 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 19/03/1993 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 21-BTC/ĐT được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 19 tháng 3 năm 1993 nhằm hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật trong các dự án xây dựng cơ bản. Mục tiêu của thông tư là đảm bảo việc sử dụng kinh phí này một cách hiệu quả và hợp lý, đồng thời tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý xây dựng cơ bản.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm việc quản lý và sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật cho các công trình xây dựng thuộc nguồn vốn khác nhau. Đối tượng áp dụng là các chủ đầu tư, Hội đồng thẩm tra và các cơ quan liên quan đến công tác thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật.
Thông tư được cấu trúc thành bốn phần chính:
- Những nguyên tắc chung: Quy định về nguồn kinh phí và cách thức sử dụng kinh phí thẩm tra.
- Sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật: Chi tiết các mục đích sử dụng kinh phí cho công tác thẩm tra.
- Quản lý kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật: Quy trình lập kế hoạch và quản lý kinh phí.
- Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực và yêu cầu phản ánh các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm việc phân cấp quản lý và phân phối kinh phí thẩm tra theo hạn ngạch công trình. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan phản ánh những khó khăn trong quá trình thực hiện để Bộ Tài chính xem xét, sửa đổi nếu cần thiết.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21-BTC/ĐT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 1993 |
THÔNG TƯ
SỐ 21-BTC/ĐTNGÀY 19-3-1993 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ SỬ DỤNG KINH PHÍ THẨM TRA LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT
Căn cứ vào Điều lệ quản lý
xây dựng cơ bản ban hành kèm theo nds 385-HĐBT ngày 7-11-1990 của Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Chính phủ)
Tiếp theo Thông tư Liên Bộ số 01 TT/LB ngày 09-3-1991 của Uỷ ban kế hoạch
Nhà nước - Bộ Xây dựng - Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành
Nghị định 385-HĐBT.
Sau khi thống nhất ý kiến với các cơ quan Nhà nước liên quan. Bộ Tài chính
hướng dẫn cụ thể việc quản lý và sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ
thuật như sau:
I- NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật đảm bảo chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư của công trình xây dựng cơ bản. Khoản kinh phí này được trích từ kinh phí lập luận chứng kinh tế kỹ thuật và tối đa không vượt quá 5% kinh phí lập luận chứng kinh tế kỹ thuật.
2. Công trình thuộc nguồn vốn nào thì kinh phí cho công tác thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật được sử dụng từ nguồn vốn đó.
3. Việc quản lý và sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật của công trình được thực hiện theo chế độ quản lý xây dựng cơ bản hiện hành và những quy định tại Thông tư này.
II- SỬ DỤNG KINH PHÍ THẨM TRA LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT
1. Kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật được sử dụng vào các mục đích sau:
- Chi phí cho các tổ chức, chuyên gia (bao gồm cả chuyên gia nước ngoài) tham gia nghiên cứu, đánh giá nhận xét luận chứng kinh tế kỹ thuật theo hợp đồng kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân chuyên gia với Hội đồng thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật.
- Chi phí cho các thành viên Hội đồng, tham gia nhận xét đánh giá luận chứng kinh tế kỹ thuật (không bao gồm chi phí tiền lương).
- Chi phí cho công tác xét duyệt của Hội đồng. Bao gồm chi phí đi lại, ăn, ở cho các thành viên Hội đồng trong thời gian thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật.
- Chi phí hướng dẫn nghiệp vụ (nếu có)
- Chi phí thuê các phương tiện làm việc phục vụ cho công tác thẩm tra.
- Chi phí thuê các phương tiện làm việc phục vụ cho công tác thẩm tra.
- Chi phí in, ấn, lưu trữ tài liệu phục vụ công tác thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật.
2. Việc phân cấp quản lý và phân phối kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật được quy định như sau:
- Công trình dưới hạn ngạch: Chủ đầu tư chuyển 100% kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật được duyệt cho Chủ tịch Hội đồng thẩm tra cấp Bộ, tỉnh, thành phố quản lý sử dụng.
- Công trình trên hạn ngạch: Chủ đầu tư chuyển 60% kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật cho Chủ tịch Hội đồng thẩm tra cấp Bộ, tỉnh, thành phố; còn lại 40% chuyển cho Hội đồng thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật cấp Nhà nước quản lý sử dụng.
- Công trình quan trọng cấp Nhà nước: Chủ đầu tư chuyển 70% kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật duyệt cho Chủ tịch Hội đồng thẩm tra cấp Nhà nước; 30% còn lại chuyển cho Chủ tịch Hội đồng thẩm tra cấp tỉnh, thành phố quản lý sử dụng.
III- QUẢN LÝ KINH PHÍ THẨM TRA LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT
1. Hàng năm căn cứ vào danh mục chuẩn bị đầu tư được Nhà nước giao kế hoạch. Chủ đầu tư lập kế hoạch kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật gửi cơ quan chủ quản đầu tư (Bộ chủ quản đối với công trình trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố đối với công trình địa phương quản lý) xét duyệt.
Cơ quan chủ quản đầu tư xét duyệt; tổng hợp kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật trong kế hoạch chuẩn bị đầu tư của ngành, cấp mình để gửi Uỷ ban kế hoạch Nhà nước và Bộ Tài chính xét duyệt và ghi vào kế hoạch ngân sách hàng năm.
2. Căn cứ kế hoạch kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật của từng công trình đã được phê duyệt, chủ đầu tư thực hiện việc trích và chuyển kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật cho Hội đồng thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật theo hạn ngạch công trình như quy định tại điểm 2 (phần II) nói trên.
3. Chủ tịch Hội đồng thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật các cấp có trách nhiệm lập và quản lý dự toán chi phí, quản lý kinh phí và tiến hành quyết toán kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật hàng năm và mỗi khi công tác thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật của từng công trình hoàn thành với cơ quan tài chính cùng cấp.
Tổng số chi phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật chỉ được sử dụng theo dự toán được duyệt và trong phạm vi số tiền đã trích. Kinh phí còn thừa phải nộp kịp thời, đầy đủ vào ngân sách Nhà nước cùng cấp.
4. Sau khi luận chứng kinh tế kỹ thuật được duyệt. Căn cứ quyết toán kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật của từng công trình được phê duyệt; chủ đầu tư được quyết toán khoản kinh phí này vào khoản mục chi phí chuẩn bị đầu tư đồng thời tính vào giá trị công trình khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
IV- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện đề nghị các Bộ, ngành, địa phương và đơn vị cơ sở phản ảnh, kịp thời những vướng mắc về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi.
|
Nguyễn Sinh Hùng (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/03/1993 | Văn bản được ban hành | Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật | |
19/03/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 21-BTC/ĐT hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh kế kỹ thuật |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
21.TC-ÐT.doc |