Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Số hiệu | 218/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 29/12/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/03/2011 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư số 195/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 218/2010/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2010 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4961/BTNMT-TCMT ngày 06 tháng 12 năm 2010, Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan Trung ương thực hiện như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí và cơ quan thu phí
- Đối tượng nộp phí
Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khi nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án được quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì phải nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Cơ quan thu phí
Cơ quan quản lý nhà nước có chức năng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường gồm: Cục Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường thuộc Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên Môi trường; các cơ quan được các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí).
Điều 2. Mức thu phí
- Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.
Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư mới.
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ). Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
Điều 3. Thời điểm nộp phí
Thời gian nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là từ thời điểm nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đến trước khi tổ chức họp Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 4. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
-
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
-
Cơ quan thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
-
Cơ quan thu phí được trích để lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định, trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú); chi phí chuyển hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đến cá nhân, tổ chức liên quan đến việc thẩm định;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện thu phí; chi thuê phương tiện, thiết bị phục vụ công tác thẩm định trong điều kiện không có hoặc không đủ để phục vụ công tác thẩm định;
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu;
đ) Chi mua sắm máy móc, thiết bị chuyên ngành sử dụng tại hiện trường phục vụ công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
e) Chi phí hội nghị, hội thảo, khảo sát cho công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
g) Chi họp cho hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường và các văn bản thay thế khác.
h) Chi cho viết bài nhận xét thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mức chi nhận xét đánh giá của phản biện họp hội đồng nghiệm thu dự án, đề án quy định tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường và các văn bản thay thế khác.
i) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước,
k) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
- Tổng số tiền thu được, sau khi trừ số tiền trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 3 Điều này, số còn lại (10%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2011.
-
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Thông tư số 157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
-
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Lưu VT, CST (CST 3). |
---|
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 218/2010/TT-BTC
ngày 29/12/2010 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) | <10 | >10 và <20 | >20 và <50 | >50 và <100 | >100 và <200 | >200 và <500 | >500 và <1000 | >1000 và <1500 | >1500 và <2000 | >2000 và <3000 | >3000 và <5000 | >5000 và <7000 | >7.000 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường | 6,0 | 9,0 | 15,0 | 27,0 | 30,0 | 39,0 | 44,0 | 48,0 | 49,0 | 51,0 | 53,0 | 56,0 | 61,0 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng | 8,0 | 12,5 | 21,0 | 37,5 | 41,5 | 54,0 | 61,0 | 65,0 | 67,0 | 70,0 | 72,5 | 77,0 | 84,0 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật | 8,6 | 13,0 | 22,0 | 38,0 | 42,0 | 55,0 | 62,0 | 67,0 | 68,0 | 71,0 | 74,0 | 78,0 | 86,0 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 8,8 | 13,5 | 22,5 | 39,0 | 43,0 | 56,0 | 63,5 | 68,5 | 70,0 | 73,0 | 76,0 | 80,0 | 88,0 |
Nhóm 5. Dự án Giao thông | 9,2 | 14,0 | 23,0 | 41,0 | 45,0 | 59,0 | 66,0 | 72,0 | 73,5 | 76,0 | 79,0 | 84,0 | 92,0 |
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp | 9,6 | 15,0 | 24,0 | 43,0 | 47,0 | 62,0 | 69,0 | 75,0 | 76,5 | 79,0 | 82,0 | 87,0 | 96,0 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) | 6,0 | 9,0 | 15,0 | 27,0 | 30,0 | 39,0 | 44,0 | 48,0 | 49,0 | 51,0 | 53,0 | 56,0 | 61,0 |
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 21/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 80/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/12/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | |
01/03/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 218/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản ỉý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | |
01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 195/2016/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
218.2010.TT.BTC.doc | |
|
218_2010_TT-BTC.doc | |
|
32132_1.doc | |
|
VanBanGoc_218-2010-TT-BTC_218-2010-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_32132_1.PDF |