Thông tư 215/2015/TT-BTC
Số hiệu | 215/2015/TT-BTC | Ngày ban hành | 31/12/2015 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/02/2016 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Huỳnh Quang Hải / |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
---|---|
Số: 215/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ LẬP DỰ TOÁN, CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH, ĐỊNH GIÁ, TRIỆU TẬP NGƯỜI LÀM CHỨNG, NGƯỜI PHIÊN DỊCH CỦA CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí giám định, định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng;
Căn cứ Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14/8/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Chi phí giám định, định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng;
Căn cứ Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động trưng cầu giám định, định giá, triệu tập người làm chứng, người phiên dịch của cơ quan tiến hành tố tụng.
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Phạm vi áp dụng:
Thông tư này hướng dẫn về lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động trưng cầu giám định, định giá, triệu tập người làm chứng, người phiên dịch của cơ quan tiến hành tố tụng.
- Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan tiến hành tố tụng;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc giám định, định giá, làm chứng và phiên dịch trong tố tụng.
Điều 2. Nguồn kinh phí chi trả
Cơ quan tiến hành tố tụng nào trưng cầu giám định, yêu cầu định giá tài sản, triệu tập người làm chứng, người phiên dịch thì chi trả kinh phí trưng cầu giám định, yêu cầu định giá tài sản, triệu tập người làm chứng, người phiên dịch.
Kinh phí thanh toán chi phí giám định, định giá tài sản, triệu tập người làm chứng, người phiên dịch do cơ quan tiến hành tố tụng chi trả được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm giao cho cơ quan tiến hành tố tụng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng chi phí giám định, định giá tài sản, triệu tập người làm chứng, người phiên dịch
Kinh phí ngân sách nhà nước bố trí để thanh toán chi phí giám định, định giá tài sản, triệu tập người làm chứng, người phiên dịch phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng theo tiêu chuẩn, chế độ hiện hành; không được sử dụng kinh phí để chi cho nhiệm vụ khác của cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Nội dung chi, mức chi, thủ tục tạm ứng, thủ tục thanh toán
Các khoản chi phí giám định, định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng; thủ tục tạm ứng, thủ tục thanh toán chi phí giám định, định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định, định giá, người làm chứng, người phiên dịch với cơ quan tiến hành tố tụng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14/8/2014 của Chính phủ.
Điều 5. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chi trả chi phí giám định, định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng của cơ quan tiến hành tố tụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này. Thông tư này hướng dẫn thêm một số điểm đặc thù như sau:
- Lập dự toán:
Hàng năm, căn cứ tình hình chi trả chi phí giám định, định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch năm trước và ước thực hiện năm hiện hành, yêu cầu triển khai công tác giám định, định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch quy định tại Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14/8/2014 của Chính phủ; cơ quan tiến hành tố tụng lập dự toán kinh phí giám định, định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của cơ quan tiến hành tố tụng gửi cơ quan tài chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
- Phân bổ dự toán:
Trên cơ sở kinh phí thực hiện nhiệm vụ giám định, định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch đã được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm, các cơ quan tiến hành tố tụng khi phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị dự toán trực thuộc phải xác định rõ số kinh phí dành cho nhiệm vụ giám định, định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch quy định tại Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14/8/2014 của Chính phủ.
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ giám định, định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch của các cơ quan tiến hành tố tụng được phân bổ vào phần kinh phí giao không thực hiện chế độ tự chủ.
- Hồ sơ thanh toán, quyết toán kinh phí chi công tác giám định, định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch của cơ quan tiến hành tố tụng bao gồm:
a) Chi phí giám định:
-
Văn bản trưng cầu giám định;
-
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn và phiếu thu tiền của cơ quan giám định.
b) Chi phí định giá:
-
Văn bản yêu cầu định giá;
-
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn và phiếu thu tiền của tổ chức định giá.
c) Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch:
-
Giấy mời hoặc giấy triệu tập người làm chứng, người phiên dịch;
-
Bảng kê chi tiết các khoản chi phí của người làm chứng, người phiên dịch kèm theo các hóa đơn, chứng từ có liên quan (vé tàu xe, hóa đơn thuê chỗ nghỉ...).
-
Giấy biên nhận tiền giữa đại diện cơ quan tiến hành tố tụng và người làm chứng, người phiên dịch.
- Đối với việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng giám định tư pháp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 137/2014/TT-BTC ngày 18/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng giám định tư pháp của các cơ quan tiến hành tố tụng theo quy định tại Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20/02/2016.
-
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan TW của các Đoàn thể; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND, HĐND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo, Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ HCSN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải |
---|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 215/2015/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 215/2015/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 215/2015/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 215/2015/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 215/2015/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 215/2015/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 215/2015/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 215/2015/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 215/2015/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 215/2015/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 215/2015/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 215/2015/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 215/2015/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 215/2015/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 215/2015/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 215/2015/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/12/2015 | Văn bản được ban hành | Thông tư 215/2015/TT-BTC | |
20/02/2016 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 215/2015/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_215-2015-TT-BTC_215-2015-TT-BTC.pdf |