Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất
Số hiệu | 214/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 06/12/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo từ số 241 đến 254, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 08/05/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 214/2012/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 06 tháng 12 năm 2012, nhằm mục tiêu thiết lập và công nhận hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Văn bản này được xây dựng dựa trên các quy định của Luật kiểm toán độc lập và các nghị định liên quan, nhằm hướng dẫn cụ thể cho các doanh nghiệp kiểm toán và kiểm toán viên trong việc thực hiện các dịch vụ kiểm toán độc lập.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, kiểm toán viên hành nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến dịch vụ kiểm toán. Thông tư ban hành 37 chuẩn mực kiểm toán, trong đó có các chuẩn mực quan trọng như kiểm soát chất lượng, lập kế hoạch kiểm toán, và đánh giá rủi ro.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 4 điều, trong đó Điều 1 quy định về việc ban hành các chuẩn mực, Điều 2 nêu rõ phạm vi và đối tượng áp dụng, Điều 3 quy định về hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp, và Điều 4 quy định về tổ chức thực hiện. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2014, và các chuẩn mực trước đó sẽ hết hiệu lực trừ một số trường hợp cụ thể.
Điểm mới của Thông tư này là việc cập nhật và thay thế các chuẩn mực kiểm toán cũ, nhằm nâng cao chất lượng và tính minh bạch trong hoạt động kiểm toán tại Việt Nam. Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực này.
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) và Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này ba mươi bảy (37) chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có số hiệu và tên gọi như sau:
1. Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1- Kiểm soát chất lượng doanh nghiệp thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác (VSQC1).
2. Chuẩn mực số 200 - Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
3. Chuẩn mực số 210- Hợp đồng kiểm toán.
4. Chuẩn mực số 220- Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính.
5. Chuẩn mực số 230- Tài liệu, hồ sơ kiểm toán.
6. Chuẩn mực số 240- Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính.
7. Chuẩn mực số 250- Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán báo cáo tài chính.
8. Chuẩn mực số 260- Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán.
9. Chuẩn mực số 265- Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán.
10. Chuẩn mực số 300- Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính.
11. Chuẩn mực số 315- Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị.
12. Chuẩn mực số 320- Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán.
13. Chuẩn mực số 330- Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá.
14. Chuẩn mực số 402- Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài.
15. Chuẩn mực số 450- Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán.
16. Chuẩn mực số 500- Bằng chứng kiểm toán.
17. Chuẩn mực số 501- Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt.
18. Chuẩn mực số 505- Thông tin xác nhận từ bên ngoài.
19. Chuẩn mực số 510- Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ.
20. Chuẩn mực số 520- Thủ tục phân tích
21. Chuẩn mực số 530- Lấy mẫu kiểm toán.
22. Chuẩn mực số 540- Kiểm toán các ước tính kế toán (bao gồm ước tính kế toán về giá trị hợp lý và các thuyết minh liên quan).
23. Chuẩn mực số 550- Các bên liên quan.
24. Chuẩn mực số 560- Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán.
25. Chuẩn mực số 570- Hoạt động liên tục.
26. Chuẩn mực số 580- Giải trình bằng văn bản.
27. Chuẩn mực số 600- Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn (kể cả công việc của kiểm toán viên đơn vị thành viên).
28. Chuẩn mực số 610- Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ.
29. Chuẩn mực số 620- Sử dụng công việc của chuyên gia.
30. Chuẩn mực số 700- Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
31. Chuẩn mực số 705- Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần.
32. Chuẩn mực số 706- Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
33. Chuẩn mực số 710- Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh.
34. Chuẩn mực số 720- Các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
35. Chuẩn mực số 800- Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.
36. Chuẩn mực số 805- Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính.
37. Chuẩn mực số 810- Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Thông tư này ban hành hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam áp dụng đối với doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, kiểm toán viên hành nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.
Điều 3. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.
2. Đối với các cuộc kiểm toán báo cáo tài chính và các công việc kiểm toán khác được thực hiện trước ngày 01/01/2014 mà đến ngày 01/01/2014 trở đi mới phát hành báo cáo kiểm toán thì phải áp dụng hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ban hành theo Thông tư này.
3. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ban hành theo các Quyết định số 120/1999/QĐ-BTC ngày 27/9/1999, Quyết định số 219/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000, Quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001, Quyết định số 28/2003/QĐ-BTC ngày 14/3/2003, Quyết định số 195/2003/QĐ-BTC ngày 28/11/2003, Quyết định số 03/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005, Quyết định số 101/2005/QĐ-BTC ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014, trừ các chuẩn mực quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Các chuẩn mực kiểm toán số 1000 “Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành”, Chuẩn mực kiểm toán số 930 “Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính” ban hành theo Quyết định số 03/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chuẩn mực kiểm toán số 910 “Công tác soát xét báo cáo tài chính”, Chuẩn mực kiểm toán số 920 “Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trước” ban hành theo Quyết định số 195/2003/QĐ-BTC ngày 28/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khi có chuẩn mực mới thay thế.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam chịu trách nhiệm phổ biến, triển khai và hướng dẫn thực hiện hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ban hành tại Thông tư này.
2. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếQuyết định 219/2000/QĐ-BTC sáu 06 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đợt 2]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 120/1999/QĐ-BTC công bố 4 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Quyết định 101/2005/QĐ-BTC bốn chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đợt 7
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/12/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất | |
01/01/2014 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 214/2012/TT-BTC hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
214.2012.TT.BTC.doc | |
|
37 Chuan muc.zip | |
|
VanBanGoc_214_2012_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_214_2012_TT-BTC_243 244.pdf | |
|
VanBanGoc_214_2012_TT-BTC_245 246.pdf | |
|
VanBanGoc_214_2012_TT-BTC_247 248.pdf | |
|
VanBanGoc_214_2012_TT-BTC_249 250.pdf | |
|
VanBanGoc_214_2012_TT-BTC_251 252.pdf | |
|
VanBanGoc_214_2012_TT-BTC_253 254.pdf | |
|
VanBanGoc_214-2012-TT-BTC_214-2012-TT-BTC.pdf |