Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản
Số hiệu | 21/2011/TT-NHNN | Ngày ban hành | 30/08/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2011 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Thanh Bình / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 01/2014/TT-NHNN Quy định về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá | Ngày hết hiệu lực | 20/02/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 21/2011/TT-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 3 của Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo Quyết định số 60/2006/QĐ-NHNN. Mục tiêu chính của văn bản này là cập nhật quy định về cách thức tổ chức và quản lý tiền mặt trong hệ thống ngân hàng, đảm bảo tính chính xác và an toàn trong quá trình giao nhận và bảo quản tài sản.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này tập trung vào việc quy định cụ thể số lượng và cách thức đóng gói tiền kim loại trong các thùng tiền. Đối tượng áp dụng bao gồm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các chi nhánh ngân hàng, và các tổ chức tín dụng liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung quy định về số lượng túi tiền trong một thùng tiền kim loại, cụ thể cho các mệnh giá khác nhau.
- Điều 2: Quy định về tổ chức thi hành Thông tư, nêu rõ trách nhiệm của các đơn vị liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định cụ thể số lượng túi tiền cho từng mệnh giá trong thùng tiền kim loại, đặc biệt là đối với Kho tiền Trung ương và Kho tiền Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Định. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2011, và các đơn vị có trách nhiệm thi hành được chỉ định rõ ràng.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 5 ĐIỀU 3 CHẾ ĐỘ GIAO NHẬN, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN TIỀN MẶT, TÀI SẢN QUÝ, GIẤY TỜ CÓ GIÁ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2006/QĐ-NHNN NGÀY 27/12/2006 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá ban hành kèm theo Quyết định số 60/2006/QĐ-NHNN ngày 27/12/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá ban hành kèm theo Quyết định số 60/2006/QĐ-NHNN ngày 27/12/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
“5. Một thùng tiền kim loại gồm 10 túi tiền cùng mệnh giá.
Riêng Kho tiền Trung ương và Kho tiền Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Định, một thùng tiền kim loại gồm:
- 50 túi tiền loại mệnh giá 5.000đ;
- 75 túi tiền loại mệnh giá 2.000đ; 1.000đ; 500đ;
- 100 túi tiền loại mệnh giá 200đ.”
Điều 2. Tổ chức thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/08/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản | |
01/09/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản | |
20/02/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 21/2011/TT-NHNN sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản | |
20/02/2014 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 01/2014/TT-NHNN Quy định về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
21.2011.TT.NHNN.doc |