Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ
| Số hiệu | 21/2011/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 27/12/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/02/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 147+148, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 01/02/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Tuấn Anh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm quy định các điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo các cơ sở thể thao đáp ứng tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân viên chuyên môn, từ đó nâng cao chất lượng hoạt động thể thao.
Văn bản này điều chỉnh các điều kiện cần thiết cho cơ sở thể thao, bao gồm phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động, và các tiêu chuẩn cụ thể về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và nhân viên chuyên môn. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân tổ chức hoạt động Taekwondo tại Việt Nam.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 4: Điều kiện về cơ sở vật chất.
- Điều 5: Điều kiện về trang thiết bị tập luyện.
- Điều 6: Điều kiện về nhân viên chuyên môn.
- Điều 7: Trách nhiệm của cơ quan quản lý.
- Điều 8: Hiệu lực thi hành.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 2 năm 2012. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân được khuyến khích phản ánh để Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét và giải quyết.
|
BỘ
VĂN HOÁ, THỂ THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 21/2011/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TAEKWONDO
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường,
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động Taekwondo tại Việt Nam.
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo là doanh nghiệp thể thao khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo thủ tục quy định tại Khoản 5 Điều 55 của Luật Thể dục, thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Taekwondo phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật Thể dục, thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất
Địa điểm hoạt động Taekwondo phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Sàn phải có diện tích từ 60m2 trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/người.
2. Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt.
3. Có đủ ánh sáng, thông thoáng.
4. Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
5. Có cơ số thuốc thông thường và dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực vệ sinh, để xe.
6. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người.
7. Có bảng quy định 4 điều tâm niệm của võ sinh Taewkondo; bảng nội quy, quy định giờ tập luyện và các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện;
8. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị tập luyện
1. Cơ sở hoạt động Taekwondo có tổ chức đào tạo để tham dự thi đấu các giải thi đấu do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam, Tổng cục Thể dục thể thao tổ chức phải đáp ứng các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
|
TT |
Trang thiết bị, dụng cụ |
Định mức |
|
1 |
Võ phục Taekwondo |
1 bộ/ 1 người tập |
|
2 |
Thảm tập luyện 10m x 10m |
1 bộ/điểm tập |
|
3 |
Giáp tập luyện |
1 chiếc/1 người tập |
|
4 |
Đích đá các loại |
1 chiếc/1 người tập |
|
5 |
Bao cát |
1 chiếc/điểm tập |
|
6 |
Dây thun, dây nhảy |
1 chiếc/1 người tập |
|
7 |
Bảo hộ tay, chân, gối |
1 bộ/1 người tập |
|
8 |
Bảo vệ hạ bộ nam (nữ) |
1 chiếc/1 người tập |
|
9 |
Mũ bảo hộ |
1 chiếc/2 người tập |
|
10 |
Bịt răng |
1 chiếc/1 người tập |
|
11 |
Gương soi lớn |
1 chiếc/điểm tập |
2. Cơ sở hoạt động Taekwondo nhằm nâng cao sức khỏe cho người tập và không tham dự thi đấu đỉnh cao cần đáp ứng các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
|
TT |
Trang thiết bị, dụng cụ |
Định mức |
|
1 |
Võ phục Taekwondo |
1 bộ/1 người tập |
|
2 |
Đích đá các loại |
1 chiếc/4 người tập |
Điều 6. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo phải có huấn luyện viên và người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn theo quy định sau đây:
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này phải có huấn luyện viên bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao chuyên ngành Taekwondo;
b) Có chứng nhận chuyên môn huấn luyện viên quốc gia do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam cấp hoặc bằng huấn luyện viên quốc tế do Viện Hàn lâm Kukkiwon cấp.
2. Hướng dẫn viên có trình độ chuyên môn Taekwondo bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1, Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao và có đai đen từ 3 đẳng trở lên do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam cấp.
3. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Thanh tra Văn hoá, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền các tổ chức, cá nhân khi tổ chức hoạt động Taekwondo vi phạm các quy định về điều kiện hoạt động chuyên môn.
3. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 2 năm 2012.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 185/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất
Luật Thể dục, thể thao 2006
Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trừơng mới nhất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/12/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ | |
| 15/02/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao tổ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
21.2011.TT.BVHTTDL.zip | |
|
|
VanBanGoc_21_2011_TT-BVHTTDL.pdf |