Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc
| Số hiệu | 21/1999/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 11/09/1999 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 27/09/1999 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Hằng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 11/2013/TT-BLĐTBXH Ban hành Danh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc | Ngày hết hiệu lực | 01/08/2013 |
Tóm tắt
Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH được ban hành bởi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội vào ngày 11 tháng 9 năm 1999, nhằm quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện để nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc. Mục tiêu chính của văn bản này là bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của trẻ em trong môi trường lao động.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các nghề và công việc mà trẻ em có thể tham gia, cùng với các điều kiện cần thiết để đảm bảo an toàn và sức khỏe cho trẻ. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng trẻ em chưa đủ 15 tuổi.
Văn bản được cấu trúc thành ba phần chính:
- I. Danh mục nghề và công việc: Liệt kê các nghề như diễn viên, nghệ nhân thủ công, và vận động viên thể thao mà trẻ em có thể tham gia.
- II. Điều kiện được nhận trẻ em vào làm việc: Đưa ra các yêu cầu như độ tuổi tối thiểu, sức khỏe, sự đồng ý của cha mẹ, và môi trường làm việc an toàn.
- III. Tổ chức thực hiện: Quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động và các cơ quan chức năng trong việc giám sát và thực hiện các quy định.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về độ tuổi tối thiểu và các điều kiện sức khỏe cần thiết cho trẻ em. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan phối hợp thực hiện và giám sát việc áp dụng.
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 21/1999/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 21/1999/TT-BLĐTBXH NGÀY 11 THÁNG 9 NĂM 1999 QUY ĐỊNH DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC NHẬN TRẺ EM CHƯA ĐỦ 15 TUỔI VÀO LÀM VIỆC
Thi hành Điều 120 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ngày 23/6/1994; Sau khi trao đổi ý kiến với các ngành liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc như sau:
I. DANH MỤC NGHỀ VÀ CÔNG VIỆC ĐƯỢC NHẬN TRẺ EM CHƯA ĐỦ 15 TUỔI VÀO LÀM VIỆC
1. Diễn viên: Múa, hát, xiếc, sân khấu (kịch, tuồng, chèo, cải lương, múa rối v.v), điện ảnh;
2. Các nghề truyền thống: Chấm men gốm, cưa vỏ trai, vẽ tranh sơn mài;
3. Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren, mộc mỹ nghệ;
4. Vận động viên năng khiếu: Thể dục dụng cụ, bơi lội, điền kinh (trừ tạ xích), bóng bàn, cầu lông, bóng rổ, bóng ném, bi a, bóng đá, các môn võ, đá cầu, cầu mây, cờ vua, cờ tướng.
Danh mục nghề, công việc cho phép trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc có thể được sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
II. ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC NHẬN TRẺ EM CHƯA ĐỦ 15 TUỔI VÀO LÀM VIỆC
Người sử dụng lao động được nhận trẻ em làm các nghề và công việc quy định tại mục I của thông tư này phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
1. Trẻ em phải đủ 12 tuổi. Riêng trẻ em tham gia biểu diễn nghệ thuật quy định tại điểm 1 mục I nói trên phải đủ 8 tuổi; Đối với một số trường hợp đặc biệt phải sử dụng trẻ em chưa đủ 8 tuổi do Bộ văn hoá - Thông tin quyết định.
2. Có đủ sức khoẻ phù hợp với công việc theo xác nhận của trung tâm y tế cấp huyện hoặc phòng khám bệnh viện đa khoa;
3. Có giấy cam kết và đồng ý theo dõi của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp;
4. Có sơ yếu lý lịch của trẻ em đã được xác nhận của chính quyển địa phương;
5. Môi trường lao động không ảnh hưởng đến sức khoẻ, tâm sinh lý của trẻ em và không vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh cho phép theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
6. Thời gian làm việc không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần; không sử dụng trẻ em làm thêm giờ và làm việc ban đêm;
7. Đảm bảo thời giam học văn hoá cho trẻ em;
8. Có hợp đồng lao động. Nội dung của hợp đồng lao động phải phù hợp với Nghị định số 198/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về hợp đồng lao động;
Thông tư số 21/LĐTBXH-TT ngày 12/10/1996 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 198/CP của Chính phủ về hợp đồng lao động.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc:
a. Lập sổ theo dõi riêng, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh (kèm theo giấy khai sinh), giới tính, địa chỉ thường trú, trình độ văn hoá, công việc đang làm, họ tên và địa chỉ của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp phát và những điều kiện lao động áp dụng với trẻ em;
b. Đăng ký với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương về việc sử dụng trẻ em chưa đủ 15 tuổi làm việc tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh (mẫu kèm theo);
c. Phải kiểm tra sức khoẻ của trẻ em trước khi tuyển dụng và tiến hành kiểm tra sức khoẻ định kỳ, ít nhất 6 tháng 1 lần;
d. Chịu trách nhiệm về sự an toàn và sức khoẻ của trẻ em trong quá trình làm việc;
2. Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan phổ biến thông tư này đến tất cả các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đóng trên địa bàn của địa phương; đồng thời hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện và tổng hợp tình hình trẻ em chưa đủ 15 tuổi đang làm việc trong các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghiên cứu giải quyết.
|
|
Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) |
MẪU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TRẺ EM CHƯA ĐỦ 15 TUỔI LÀM VIỆC
Kèm theo Thông tư số... BLĐTBXH-TT ngày... tháng... năm của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TRẺ EM CHƯA ĐỦ 15 TUỔI ĐANG LÀM VIỆC TẠI DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh: ......................................
Bộ, Tổng công ty, Sở chủ quản:..............................................................
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh ...........................
.................................................................................................................
|
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Trình độ văn hoá |
Tên công việc |
Loại HĐLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày....
tháng.... năm.....
Người sử dụng lao động
(Ký tên và đóng dấu)
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/09/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc | |
| 27/09/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc | |
| 01/08/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 21/1999/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc | |
| 01/08/2013 | Bị bãi bỏ | Thông tư 11/2013/TT-BLĐTBXH danh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
21.1999.TT.BLDTBXH.doc |