Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất
Số hiệu | 20/2025/TT-BXD | Ngày ban hành | 15/07/2025 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2025 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Danh Huy / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Chưa có hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 20/2025/TT-BXD được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường sắt. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo an toàn trong lĩnh vực đường sắt, phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường sắt, áp dụng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động này. Đối tượng áp dụng chủ yếu là Cục Đăng kiểm Việt Nam, các tổ chức đăng kiểm và doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phương tiện đường sắt.
Văn bản được cấu trúc thành 5 điều chính, trong đó nổi bật là việc sửa đổi, bổ sung các quy định về quy trình kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận và trách nhiệm của các bên liên quan. Đặc biệt, Thông tư bổ sung mẫu Biên bản xác nhận kiểm tra hiện trường, nhằm chuẩn hóa quy trình kiểm tra.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc thay đổi cơ quan quản lý từ Bộ Giao thông vận tải sang Bộ Xây dựng, cũng như quy định rõ hơn về thời gian khắc phục các lỗi không đạt yêu cầu trong kiểm tra. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2025, tạo điều kiện cho các cơ quan và doanh nghiệp có thời gian chuẩn bị và thực hiện các quy định mới.
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2025/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2025 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ VỀ LĨNH VỰC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi là Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 11 như sau:
“4. Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra thiết bị, phương tiện tại hiện trường theo các nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Kết thúc kiểm tra hiện trường, Cơ quan kiểm tra lập Biên bản xác nhận kiểm tra hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Trường hợp thiết bị, phương tiện và hồ sơ đăng ký kiểm tra phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, Cơ quan kiểm tra thực hiện quy trình cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;
b) Trường hợp thiết bị, phương tiện hoặc hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan kiểm tra gửi thông báo khắc phục theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ sở sản xuất được phép khắc phục nhưng không quá một (01) lần.
Trường hợp cơ sở sản xuất không hoàn thành việc khắc phục trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan kiểm tra gửi thông báo khắc phục thì được đánh giá là không đạt.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra thiết bị, phương tiện tại hiện trường theo các nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Kết thúc kiểm tra hiện trường, Cơ quan kiểm tra lập Biên bản xác nhận kiểm tra hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Trường hợp thiết bị, phương tiện và hồ sơ đăng ký kiểm tra phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, Cơ quan kiểm tra thực hiện quy trình cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;
b) Trường hợp thiết bị, phương tiện hoặc hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan kiểm tra gửi thông báo khắc phục theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Doanh nghiệp nhập khẩu được phép khắc phục nhưng không quá một (01) lần (trừ trường hợp toa xe đường sắt đô thị).
Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu không hoàn thành việc khắc phục trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan kiểm tra gửi thông báo khắc phục thì được đánh giá là không đạt.
Riêng đối với toa xe đường sắt đô thị, quá thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Cơ quan kiểm tra gửi thông báo khắc phục, doanh nghiệp nhập khẩu chưa hoàn thành việc khắc phục mà không có văn bản nêu rõ lý do chưa hoàn thành việc khắc phục và cam kết mốc thời gian khắc phục mới thì được đánh giá là không đạt.”.
3. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 19 như sau:
“c) Nộp lại bản giấy Giấy chứng nhận, tem kiểm định cho Cơ quan kiểm tra khi xuất khẩu phương tiện tạm nhập, tái xuất hoặc khi có thông báo thu hồi của Cơ quan kiểm tra (trừ trường hợp bị mất).”.
4. Thay thế cụm từ “Bộ Giao thông vận tải” bằng cụm từ “Bộ Xây dựng” tại khoản 9 Điều 3.
5. Bổ sung Phụ lục VIa mẫu Biên bản xác nhận kiểm tra hiện trường vào sau Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Sửa đổi Điều 10 của Thông tư số 19/2018/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn đăng kiểm viên đường sắt và yêu cầu đối với cơ sở vật chất, kỹ thuật của tổ chức đăng kiểm đường sắt (sau đây gọi là Thông tư số 19/2018/TT- BGTVT) đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư số 08/2024/TT-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 19/2018/TT- BGTVT
“Điều 10. Công nhận, công nhận lại, ban hành lại và thu hồi Quyết định công nhận đăng kiểm viên
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức đánh giá, công nhận đăng kiểm viên; công nhận lại đăng kiểm viên khi Quyết định công nhận đăng kiểm viên hết hiệu lực; ban hành lại Quyết định công nhận đăng kiểm viên khi bị sai sót thông tin trên Quyết định, khi bị mất, hư hỏng Quyết định, khi bị thu hồi Quyết định.
2. Quyết định công nhận, công nhận lại đăng kiểm viên có thời hạn 05 (năm) năm. Trong thời hạn 03 (ba) tháng trước khi Quyết định công nhận đăng kiểm viên hết hiệu lực hoặc khi Quyết định công nhận đăng kiểm viên còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng, có sai sót thông tin, đăng kiểm viên có trách nhiệm báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức đánh giá để công nhận lại đăng kiểm viên hoặc ban hành lại Quyết định công nhận đăng kiểm viên theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đăng kiểm viên bị thu hồi Quyết định công nhận đăng kiểm viên đối với một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm các quy định hiện hành khi thực thi công vụ với mức độ bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
b) Có hành vi tiêu cực, sách nhiễu, cố ý gây khó khăn cho khách hàng trong quá trình thực thi nhiệm vụ.
4. Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm thu hồi Quyết định công nhận đăng kiểm viên đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thông báo đến đăng kiểm viên bị thu hồi Quyết định công nhận đăng kiểm viên và các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Đăng kiểm viên bị thu hồi Quyết định công nhận đăng kiểm viên chỉ được cấp lại Quyết định công nhận đăng kiểm viên tối thiểu 06 (sáu) tháng kể từ ngày thu hồi.”.
Điều 3. Bãi bỏ một số điểm của các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 30/2023/TT-BGTVT ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông đường sắt
1. Bãi bỏ điểm 1.3.9 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 15:2023/BGTVT về yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường sắt trong quá trình khai thác sử dụng.
2. Bãi bỏ điểm 1.3.16 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2023/BGTVT về yêu cầu kỹ thuật và quy định kiểm tra đối với đầu máy điêzen, phương tiện chuyên dùng tự hành khi sản xuất lắp ráp, nhập khẩu.
3. Bãi bỏ điểm 1.3.9 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2023/BGTVT về kiểm tra toa xe, phương tiện chuyên dùng không tự hành khi sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2025./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2025/TT-BXD ngày 15/07/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
“ PHỤ LỤC VIa
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
I. Đối tượng kiểm tra
- Phương tiện/thiết bị: ...................................................................
- Hồ sơ đăng ký kiểm tra: .............................................................
- Loại hình kiểm tra: ..................................................................... 1
II. Thành phần tham gia
1. ........................................................ 2
Ông/bà: … chức vụ: ...........................
Ông/bà: … chức vụ:............................
2. ........................................................ 3
Ông/bà: … chức vụ: ...........................
Ông/bà: … chức vụ:............................
III. Thời gian và địa điểm kiểm tra
Bắt đầu: ngày .....tháng .....năm.....
Kết thúc: ngày .....tháng .....năm.....
Địa điểm kiểm tra: ................................................................
Biên bản này được lập thành 02 bản vào lúc ..... giờ ....... ngày .../.../..., có nội dung như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. Cá nhân có liên quan ký tên dưới đây xác nhận thống nhất với nội dung của biên bản.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP |
NGƯỜI KIỂM TRA |
__________________________
1 Lựa chọn: Sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu
2 Tên Cơ quan kiểm tra
3 Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sungThông tư 19/2018/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn Đăng kiểm viên đường sắt mới nhất]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 01/2024/TT-BGTVT Quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/07/2025 | Văn bản được ban hành | Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất | |
01/09/2025 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 20/2025/TT-BXD sửa đổi các Thông tư kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường sắt mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thông tư số 20.2025.TT-BXD.docx |