Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê
| Số hiệu | 20/2024/TT-BKHĐT | Ngày ban hành | 13/11/2024 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2025 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Chí Dũng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 20/2024/TT-BKHĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2024 |
|---|
THÔNG TƯ
Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015*; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;*
Căn cứ Nghị định số*94/2016/NĐ-CP">94/2016/NĐ-CP*ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số*86/2017/NĐ-CP">89/2022/NĐ-CP*ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê nhằm thu thập thông tin để biên soạn các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thống kê và phục vụ biên soạn báo cáo tình hình kinh tế - xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê, bao gồm:
-
Cơ quan thống kê trung ương.
-
Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
-
Tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nội dung Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê
Nội dung Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê gồm:
- Mục đích
Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê nhằm thu thập thông tin để biên soạn các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thống kê và phục vụ biên soạn báo cáo tình hình kinh tế - xã hội.
- Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
- Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo là Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
- Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là cơ quan thống kê trung ương (Tổng cục Thống kê) được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.
- Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: Phần số và phần chữ; phần số được đánh liên tục từ 001 đến hết số lượng biểu được ban hành; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và chu kỳ báo cáo (năm - N; 2 năm - 2N; 5 năm - 5N; quý - Q; tháng - T; vụ - V; hỗn hợp - H); lấy chữ BCC (Báo cáo Cục) thể hiện cho hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê ngành Thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Ký hiệu biểu được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
- Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch và được quy định cụ thể của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng
b) Báo cáo thống kê quý
c) Báo cáo thống kê 6 tháng
d) Báo cáo thống kê 9 tháng
đ) Báo cáo thống kê năm
e) Báo cáo thống kê theo Vụ
g) Báo cáo thống kê đột xuất trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra: Thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn. Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác được ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.
- Thời hạn nhận báo cáo
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
- Phương thức gửi báo cáo
Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo thống kê bằng báo cáo điện tử hoặc bản giấy theo thời gian quy định trên từng biểu mẫu. Báo cáo phải được ký số (đối với báo cáo điện tử) hoặc có chữ ký của Thủ trưởng, đóng dấu của đơn vị (đối với báo cáo bằng bản giấy) để bảo đảm tính chính xác của số liệu, thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
- Biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê
Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê bao gồm: Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê; các biểu mẫu báo cáo thống kê, giải thích và hướng dẫn cách ghi biểu báo cáo của các lĩnh vực quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục số I đến Phụ lục số VI) ban hành kèm theo Thông tư này gồm:
a) Phụ lục I: Biểu mẫu báo cáo thống kê tài khoản quốc gia.
b) Phụ lục II: Biểu mẫu báo cáo thống kê nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
c) Phụ lục III: Biểu mẫu báo cáo thống kê công nghiệp.
d) Phụ lục IV: Biểu mẫu báo cáo thống kê vốn đầu tư và xây dựng.
đ) Phụ lục V: Biểu mẫu báo cáo thống kê thương mại và dịch vụ.
e) Phụ lục VI: Biểu mẫu báo cáo thống kê xã hội và môi trường.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
- Tổng cục Thống kê có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai Thông tư.
b) Thu thập, tổng hợp, biên soạn số liệu thống kê theo quy định của Thông tư.
c) Hướng dẫn và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê này theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình triển khai Thông tư: Hoàn thiện và triển khai phần mềm báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; tích hợp, khai thác số liệu thống kê từ các phần mềm ứng dụng chuyên ngành, từ các cơ sở dữ liệu hành chính khác thuộc trách nhiệm được giao để phục vụ cho lập báo cáo thống kê.
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê thu thập các chỉ tiêu thống kê từ các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh, thành phố.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan hằng năm rà soát danh mục và nội dung các biểu mẫu báo cáo thống kê theo quy định của Thông tư để đề nghị sửa đổi, bổ sung biểu mẫu báo cáo cho phù hợp với thực tiễn.
g) Tổ chức tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức, chỉ đạo, đôn đốc các Sở, ban, ngành thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý và gửi Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để báo cáo Tổng cục Thống kê theo quy định tại Thông tư này.
b) Phối hợp và thực hiện chỉ đạo, hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn thống kê của Tổng cục Thống kê.
- Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Chấp hành đầy đủ, chính xác về nội dung; thời điểm, thời kỳ của từng biểu mẫu thuộc chế độ báo cáo và gửi báo cáo đúng thời gian quy định.
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về chuyên môn nghiệp vụ thống kê, phân công, hướng dẫn các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh, thành phố thực hiện hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương việc thực hiện các chỉ tiêu thống kê Sở, ban, ngành chịu trách nhiệm thu thập tổng hợp.
c) Tổ chức tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê tại địa phương.
d) Ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, tổng hợp thông tin từ các Sở, ban, ngành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Tổng cục Thống kê.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và thay thế Thông tư số 01/2019/TT-BKHĐT ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê.
-
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.
|
Nơi nhận:
|
BỘ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Chí Dũng |
|---|
| Bộ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Nguyễn Chí Dũng |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Thống kê 2015
Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê mới nhất
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
Nghị định 94/2022/NĐ-CP Quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Nghị định 89/2022/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quyết định 05/2023/QĐ-TTg Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh cấp huyện cấp xã
Nghị định 62/2024/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/11/2024 | Văn bản được ban hành | Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê | |
| 01/01/2025 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1. Phu luc I. Tai khoan quoc gia.doc | |
|
|
2. Phu luc II. Nong lam nghiep va thuy san.doc | |
|
|
20.TT.BKHĐT (W).doc | |
|
|
3. Phu luc III. Cong nghiep.doc | |
|
|
4. Phu luc IV. Von dau tu va xay dung.doc | |
|
|
5. Phu luc V. Thuong mai va dich vu.doc | |
|
|
6. Phu luc VI Xa hoi va moi truong.doc | |
|
|
VanBanGoc_20.TT.BKHĐT (PDF).pdf |