Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối
Số hiệu | 20/2024/TT-BCT | Ngày ban hành | 10/10/2024 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/11/2024 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ công thương | Tên/Chức vụ người ký | Trương Thanh Hoài / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 20/2024/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2024 |
---|
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định phương pháp, trình tự lập, thẩm định và phê duyệt khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối.
2.Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Nhà máy điện chất thải rắn, nhà máy điện sinh khối.
Thông tư này áp dụng sau khi nội dung về giá điện tại Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện sinh khối tại Việt Nam, Quyết định số 08/2020/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg và Quyết định số 31/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn tại Việt Nam được bãi bỏ;
b) Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Nhà máy điện chuẩn là nhà máy điện chất thải hoặc nhà máy điện sinh khối đã được lựa chọn nhà đầu tư trên cơ sở thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, có quy mô công suất phổ biến, đại diện cho loại hình nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối, được sử dụng để tính toán khung giá phát điện.
Chương II: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN CHẤT THẢI RẮN VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN SINH KHỐI
Điều 3. Nguyên tắc lập khung giá phát điện
Khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn, nhà máy điện sinh khối là dải giá trị từ 0 (đồng/kWh) đến mức giá của nhà máy điện chuẩn. Mức giá của nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.
Điều 4. Phương pháp xác định giá phát điện của nhà máy điện chuẩn
Giá phát điện PC (đồng/kWh) của nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
Pc = FC + FOMC + VC
Trong đó:
FC: Giá cố định bình quân của nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh).
FOMC: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định năm cơ sở của nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh).
VC: Giá biến đổi của nhà máy điện được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh).
Điều 5. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy điện chuẩn
1. Giá cố định bình quân FC (đồng/kWh) của nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
2. Chi phí vốn đầu tư của nhà máy điện chuẩn được quy đổi đều hằng năm TC theo công thức sau:
3. Suất đầu tư là chi phí đầu tư cho 01 kW công suất tinh của nhà máy điện chuẩn được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư có hiệu lực (chỉ bao gồm các hạng mục phục vụ sản xuất điện) hoặc số liệu thực tế đàm phán hợp đồng mua bán điện (nếu có), cập nhật tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính toán khung giá phát điện, tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn (nếu cần thiết).
4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:
b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được xác định theo công thức sau:
5. Điện năng giao nhận bình quân năm Ebp (kWh) của nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
Ebp = Pt x Tmax
Trong đó:
Pt: Công suất tinh của nhà máy điện chuẩn được xác định tại điểm giao nhận với bên mua (đã trừ tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp nâng áp của nhà máy điện) và có tính với tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện chuẩn theo thiết kế được duyệt hoặc tham khảo số liệu, tài liệu của các tổ chức tư vấn;
Tmax: Số giờ vận hành công suất cực đại của nhà máy điện chuẩn được xác định trên cơ sở thiết kế cơ sở được duyệt của nhà máy điện chuẩn hoặc tham khảo số liệu, tài liệu của các tổ chức tư vấn.
Trường hợp không xác định được theo công thức trên, Ebq được xác định theo thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật (nếu có) có hiệu lực tại thời điểm tính toán khung giá.
Điều 6. Phương pháp xác định giá biến đổi của nhà máy điện chuẩn
Giá biến đổi của nhà máy điện chuẩn cho năm áp dụng khung giá (VC) là thành phần để thu hồi chi phí nhiên liệu, các chi phí biến đổi khác của nhà máy điện với số giờ vận hành công suất cực đại, được xác định theo công thức sau:
VC = HR x Pnlc
Trong đó:
VC: Giá biến đổi của nhà máy điện (đồng/kW);
HR: Suất tiêu hao nhiên liệu tinh của nhà máy điện chuẩn được tính toán ở mức tải quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (kg/kWh hoặc kJ/kWh hoặc kCal/kWh );
Pnlc: Giá nhiên liệu chính của nhà máy điện (đồng/kg)
Giá nhiên liệu chính được tính sau loại trừ chi phí trợ giá từ việc thu gom, vận chuyển và xử lý nhiên liệu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có).
Điều 7. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện chuẩn
1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMC (đồng/kWh) của nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hằng năm, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCFOMC: Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);
Ebq: Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này (kWh).
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định TCFOMC (đồng) của nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
TCFOMC = SĐT x Pt x kO&M
Trong đó:
SĐT: Suất đầu tư của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này (đồng/kW).
Pt: Công suất tinh của nhà máy điện chuẩn (kW).
kO&M: Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của nhà máy điện được xác định trên cơ sở tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn hoặc số liệu vận hành thực tế từ các dự án tương tự đã thực hiện (%).
Chương III: TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Điều 8. Lập, thẩm định và phê duyệt khung giá phát điện
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:
a) Đề xuất lựa chọn nhà máy điện chuẩn để tính toán khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn, nhà máy điện đồng phát nhiệt - điện và nhà máy điện sinh khối không phải là đồng phát nhiệt - điện (nếu có);
b) Tính toán hoặc có thể thuê tư vấn lựa chọn bộ thông số và tính toán giá phát điện của nhà máy điện chuẩn theo quy định tại Chương II Thông tư này.
c) Lập hồ sơ tính toán khung giá phát điện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định.
d) Trường hợp các thông số tính toán khung giá biến động cần thiết phải tính toán lại khung giá phát điện, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm tính toán lại báo cáo Cục Điều tiết điện lực thẩm định trình Bộ Công Thương ban hành.
-
Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trình duyệt. Trường hợp cần thiết, Cục Điều tiết điện lực có văn bản yêu cầu Tập đoàn Điện lực Việt Nam sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ. Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ của Cục Điều tiết điện lực, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm gửi văn bản báo cáo giải trình về nội dung trong hồ sơ theo yêu cầu.
-
Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm tổ chức thẩm định khung giá phát điện, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Điều tiết điện lực.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện
Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện bao gồm:
-
Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt khung giá phát điện.
-
Bảng thông số và các tài liệu tính toán giá phát điện cho các nhà máy điện chuẩn theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Các tài liệu liên quan đến các thông số tính toán giá phát điện.
Chương IV: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
-
Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện.
-
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm lập hồ sơ tính toán khung giá phát điện theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư này.
Điều 11. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện như sau:
"a) Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện đấu nối với hệ thống điện quốc gia có tổng công suất lắp đặt trên 30 MW, các nhà máy điện có công suất lắp đặt từ 30 MW trở xuống tự nguyện tham gia thị trường điện, trừ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy điện chạy dầu, các nhà máy điện độc lập được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), các nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, địa nhiệt, thủy triều, chất thải rắn và sinh khối) và các nhà máy điện có cơ chế riêng do Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định.”
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 11 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Trương Thanh Hoài |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 105/2024/NĐ-CPNghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Luật Điện Lực 2004 số 28/2004/QH11 áp dụng 2024]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối]"
Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi mới nhất
Nghị định 96/2022/NĐ-CP cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
Nghị định 105/2024/NĐ-CPNghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/10/2024 | Văn bản được ban hành | Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối | |
26/11/2024 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 20/2024/TT-BCT Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT 20 2024 -TT-BCT quy dinh pp lap khung gia phat dien NMD chat thai ran, sinh khoi.doc | |
|
VanBanGoc_TT 20 2024 -TT-BCT quy dinh pp lap khung gia phat dien NMD chat thai ran, sinh khoi.pdf |