Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu
Số hiệu | 20/2018/TT-BYT | Ngày ban hành | 30/08/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/11/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Viết Tiến / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 20/2018/TT-BYT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 05/2017/TT-BYT, quy định về giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn. Mục tiêu chính của văn bản này là điều chỉnh các mức giá và chi phí liên quan đến việc hiến máu, nhằm đảm bảo tính hợp lý và công khai trong việc chi trả cho người hiến máu.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về giá tối đa cho các chế phẩm máu, mức chi cho người hiến máu, cũng như các quy định liên quan đến việc tổ chức ăn uống cho người hiến máu. Đối tượng áp dụng là các cơ sở cung cấp máu và người hiến máu trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định trong Thông tư 05/2017/TT-BYT, bao gồm việc bổ sung mức giá tối đa cho chi phí điều chế khối tiểu cầu và mức chi bình quân cho người hiến máu.
- Điều 2: Điều khoản tham chiếu, quy định về việc áp dụng các văn bản thay thế hoặc sửa đổi.
- Điều 3: Hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 và bãi bỏ một số khoản trong Thông tư 05/2017/TT-BYT.
Thông tư này có những điểm mới đáng chú ý như việc điều chỉnh mức chi cho người hiến máu tình nguyện và người hiến máu lấy tiền, nhằm khuyến khích hoạt động hiến máu và đảm bảo quyền lợi cho người hiến. Lộ trình thực hiện được quy định rõ ràng, tạo điều kiện cho các cơ sở y tế và người hiến máu nắm bắt và thực hiện đúng quy định.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2018/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 05/2017/TT-BYT NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA VÀ CHI PHÍ PHỤC VỤ CHO VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ MỘT ĐƠN VỊ MÁU TOÀN PHẦN VÀ CHẾ PHẨM MÁU ĐẠT TIÊU CHUẨN
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 05/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn
1. Bổ sung mục 6 của điểm 9 khoản 3 Điều 3 như sau:
"9. Các chế phẩm có sử dụng dụng cụ, vật tư bổ sung:
STT |
Chế phẩm theo thể tích |
Thể tích thực (ml) (±10%) |
Giá tối đa (đồng) |
6 |
Chi phí điều chế khối tiểu cầu gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách) |
500 |
1.124.000 |
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
"2. Mức chi bình quân tối đa đối với ăn uống tại chỗ cho người hiến máu (cả người hiến máu tình nguyện không lấy tiền và người hiến máu lấy tiền): 30.000 đồng/người/lần hiến máu. Các cơ sở cung cấp máu có trách nhiệm tổ chức chu đáo, công khai để người hiến máu được ăn uống tại chỗ trước và sau khi hiến máu.
3. Chi cho người hiến máu lấy tiền:
a) Chi tiền trực tiếp cho người hiến máu toàn phần:
- Một đơn vị máu có thể tích 250 ml: 195.000 đồng;
- Một đơn vị máu có thể tích 350 ml: 320.000 đồng;
- Một đơn vị máu có thể tích 450 ml: 430.000 đồng.
b) Chi tiền trực tiếp cho người hiến gạn tách các thành phần máu:
- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 400.000 đồng;
- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 400 đến 500 ml: 600.000 đồng;
- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 500 đến 650 ml: 700.000 đồng.
4. Chi cho người hiến máu tình nguyện không lấy tiền:
a) Người hiến máu toàn phần tình nguyện có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:
- Một đơn vị máu thể tích 250 ml: 100.000 đồng;
- Một đơn vị máu thể tích 350 ml: 150.000 đồng;
- Một đơn vị máu thể tích 450 ml: 180.000 đồng.
b) Người hiến tình nguyện gạn tách các thành phần máu có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:
- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 150.000 đồng;
- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 400 đến 500 ml: 200.000 đồng;
- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 500 đến 650 ml: 250.000 đồng.
c) Chi hỗ trợ chi phí đi lại đối với người hiến máu tình nguyện: Mức chi bình quân tối đa là 50.000 đồng/người/lần hiến máu.
đ) Hướng dẫn chi quà tặng bằng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh:
Trường hợp chi quà tặng bằng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, thủ trưởng đơn vị tiếp nhận máu có trách nhiệm công khai danh mục các dịch vụ và mức giá của từng dịch vụ để người hiến máu lựa chọn bảo đảm nguyên tắc:
- Tổng mức giá của các dịch vụ phải tương đương với mức chi quà tặng quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này;
- Trường hợp tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn thấp hơn mức chi quà tặng tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này thì đơn vị tiếp nhận máu có trách nhiệm chi bổ sung quà tặng bằng hiện vật bảo đảm đủ mức chi quà tặng theo quy định;
- Trường hợp tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn cao hơn mức chi quà tặng tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này: Đơn vị tiếp nhận máu được thu thêm phần chênh lệch giữa tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn với mức chi quà tặng được nhận đồng thời có trách nhiệm giải thích công khai để người hiến máu hiểu và thực hiện. Trường hợp phần chi phí vượt của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn không quá 10% mức chi quà tặng được nhận thì thủ trưởng đơn vị tiếp nhận máu có thể quyết định sử dụng nguồn thu từ hoạt động cung cấp máu, chế phẩm máu để chi và quyết toán theo thẩm quyền.
- Mức giá của các dịch vụ trong gói quà tặng thực hiện theo quy định của Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp".
Điều 2. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
2. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 05/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/08/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu | |
01/11/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 20/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BYT giá xác định giá một đơn vị máu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
20_2018_TT-BYT_393013.doc |