Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH
| Số hiệu | 20/2015/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 17/06/2015 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/08/2015 |
| Nguồn thu thập | Công báo từ số 757 đến số 828, năm 2015 | Ngày đăng công báo | 14/07/2015 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Huỳnh Văn Tí / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 20/2015/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2015 |
|---|
THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề,
trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc; Công nghệ thông tin
(ứng dụng phần mềm); Xây dựng cầu đường bộ; Nguội sửa chữa máy công cụ; Kỹ thuật máy nông nghiệp;
Sửa chữa máy thi công xây dựng; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường;
Cơ điện nông thôn; Xử lý nước thải công nghiệp; Chế biến thực phẩm; Chế biến và bảo quản thủy sản;
Trồng cây công nghiệp; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh; Khai thác, đánh bắt hải sản; Thú y;
Hướng dẫn du lịch; Điều khiển phương tiện thủy nội địa; Khai thác máy tàu thủy
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm); Xây dựng cầu đường bộ; Nguội sửa chữa máy công cụ; Kỹ thuật máy nông nghiệp; Sửa chữa máy thi công xây dựng; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Cơ điện nông thôn; Xử lý nước thải công nghiệp; Chế biến thực phẩm; Chế biến và bảo quản thủy sản; Trồng cây công nghiệp; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh; Khai thác, đánh bắt hải sản; Thú y; Hướng dẫn du lịch; Điều khiển phương tiện thủy nội địa; Khai thác máy tàu thủy.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề sau:
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Gia công và thiết kế sản phẩm mộc” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 1a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Gia công và thiết kế sản phẩm mộc” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 1b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 2a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 2b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Xây dựng cầu đường bộ” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 3a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Xây dựng cầu đường bộ” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 3b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Nguội sửa chữa máy công cụ” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 4a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Nguội sửa chữa máy công cụ” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 4b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Kỹ thuật máy nông nghiệp” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 5a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Kỹ thuật máy nông nghiệp” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 5b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Sửa chữa máy thi công xây dựng” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 6a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Sửa chữa máy thi công xây dựng” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 6b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Vận hành máy thi công nền” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 7a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Vận hành máy thi công nền” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 7b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Vận hành máy thi công mặt đường” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 8a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Vận hành máy thi công mặt đường” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 8b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Cơ điện nông thôn” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 9a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Cơ điện nông thôn” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 9b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Xử lý nước thải công nghiệp” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 10a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Xử lý nước thải công nghiệp” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 10b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Chế biến thực phẩm” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 11a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Chế biến thực phẩm” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 11b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Chế biến và bảo quản thủy sản” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 12a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề "Chế biến và bảo quản thủy sản” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 12b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Trồng cây công nghiệp” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 13a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Trồng cây công nghiệp” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 13b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Chăn nuôi gia súc, gia cầm” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 14a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Chăn nuôi gia súc, gia cầm” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 14b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Lâm sinh” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 15a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Lâm sinh” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 15b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Khai thác, đánh bắt hải sản” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 16a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Khai thác, đánh bắt hải sản” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 16b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Thú y” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 17a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Thú y” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 17b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Hướng dẫn du lịch” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 18a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Hướng dẫn du lịch” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 18b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Điều khiển phương tiện thủy nội địa” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 19a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Điều khiển phương tiện thủy nội địa” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 19b;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Khai thác máy tàu thủy” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 20a;
-
Nghề trọng điểm cấp độ quốc gia "Khai thác máy tàu thủy” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 20b.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2015.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Chính trị - Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề dạy các nghề trên ở cấp độ quốc gia và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Huỳnh Văn Tí |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 26/2019/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho nhóm nghề điện mới nhất
Thông tư 27/2019/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/06/2015 | Văn bản được ban hành | Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH | |
| 01/08/2015 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 20/2015/TT-BLĐTBXH | |
| 09/02/2020 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 27/2019/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất | |
| 09/02/2020 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 26/2019/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho nhóm nghề điện mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
20.2015.TT.BLĐTBXH.doc | |
|
|
Phu luc.zip |