Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
Số hiệu | 20/2011/TT-BTTTT | Ngày ban hành | 01/07/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/08/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 449+450, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 12/08/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thành Hưng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 05/2014/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | Ngày hết hiệu lực | 05/05/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 20/2011/TT-BTTTT được ban hành bởi Bộ Thông tin và Truyền thông vào ngày 01 tháng 07 năm 2011, nhằm quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ này. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo chất lượng và an toàn cho các sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2, cụ thể được liệt kê trong phụ lục kèm theo. Đối tượng áp dụng là tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục này tại Việt Nam.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, xác định rõ danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng, quy định rõ ràng về các tổ chức, cá nhân liên quan.
- Điều 3: Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được quy định tại phụ lục.
- Điều 4: Nguyên tắc quản lý, yêu cầu tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Điều 5: Điều khoản thi hành, nêu rõ hiệu lực và trách nhiệm thực hiện.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2011, và Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành xem xét, sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo từng thời kỳ để phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2011/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Theo từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ soát xét, sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý
Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này được thực hiện theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định quản lý chất lượng tương ứng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN
TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Thông tư số 20/2011/TT-BTTTT ngày 01 tháng 07 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT |
TÊN SẢN PHẨM, HÀNG HÓA |
1 |
Thiết bị đầu cuối |
1.1. |
Thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông công cộng qua giao diện tương tự hai dây |
1.2. |
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công cộng |
1.3. |
Thiết bị đầu cuối xDSL |
1.4. |
Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng |
2. |
Thiết bị vô tuyến điện |
2.1. |
Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz, có công suất phát từ 60 mW trở lên |
2.2. |
Thiết bị ra đa |
2.3. |
Thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến điện |
2.4. |
Thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến điện |
3. |
Thiết bị mạng |
3.1. |
Thiết bị truyền dẫn vi ba số |
3.2. |
Thiết bị truyền dẫn quang |
4. |
Thiết bị công nghệ thông tin |
4.1. |
Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer) |
4.2. |
Máy tính chủ (Server) |
4.3. |
Máy tính xách tay (Laptop and Portable computer) |
4.4. |
Thiết bị trợ giúp cá nhân (PDA) |
4.5. |
Thiết bị định tuyến (Router) |
4.6. |
Thiết bị tập trung (Hub) |
4.7. |
Thiết bị chuyển mạch (Switch) |
4.8. |
Thiết bị cổng (Gateway) |
4.9. |
Thiết bị cầu (Bridge) |
4.10. |
Thiết bị tường lửa (Firewall) |
4.11. |
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn | |
15/08/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn | |
05/05/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 20/2011/TT-BTTTT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn | |
05/05/2014 | Bị thay thế | Thông tư 05/2014/TT-BTTTT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
20.2011.TT.BTTTT.zip | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_20_2011_TT-BTTTT.pdf |