Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP
Số hiệu | 20/2001/TT-BTM | Ngày ban hành | 17/08/2001 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 04/09/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 39, năm 2001; | Ngày đăng công báo | 22/10/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Mai Văn Dâu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Theo kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (kèm theo Quyết định số 8257/QĐ-BCT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương), văn bản này bị tuyên bố hết hiệu lực theo Quyết định số 01/2007/QĐ-BTM ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Bộ Thương mại về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành đã hết hiệu lực pháp luật | Ngày hết hiệu lực | 04/02/2007 |
Tóm tắt
Thông tư 20/2001/TT-BTM được ban hành ngày 17 tháng 8 năm 2001 bởi Bộ Thương mại, nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/1998/NĐ-CP liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho các thương nhân trong việc thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, cũng như các thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu tại chỗ hàng gia công. Đối tượng áp dụng là các thương nhân Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, và chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành các phần nổi bật như sau:
- I. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu: Quy định về quyền và nghĩa vụ của thương nhân Việt Nam và nước ngoài trong hoạt động xuất nhập khẩu.
- II. Xuất nhập khẩu tại chỗ hàng gia công: Điều kiện và thủ tục liên quan đến xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa gia công.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ hơn về điều kiện và thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ hàng gia công, cũng như yêu cầu đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu trước khi tiến hành hoạt động này. Thông tư có hiệu lực từ ngày 04 tháng 9 năm 2001 và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của Thông tư này.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2001/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 20/2001/TT-BTM NGÀY 17 THÁNG 8 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 44/2001/NĐ-CP NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2001 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 57/1998/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 1998 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, GIA CÔNG VÀ ĐẠI LÝ MUA BÁN HÀNG HOÁ VỚI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số
44/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia
công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài;
Bộ Thương mại hướng dẫn một số điểm cụ thể để thực hiện Nghị định số
44/2001/NĐ-CP như sau:
I. KINH DOANH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Đối với thương nhân Việt Nam
1.1 Thương nhân Việt Nam nói trong Thông tư này được hiểu là:
+ Các doanh nghiệp được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước và Luật Hợp tác xã;
+ Các hộ kinh doanh cá thể được tổ chức và đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
1.2. Thương nhân Việt Nam được quyền xuất khẩu, uỷ thác và nhận uỷ thác xuất khẩu tất cả các loại hàng hoá, không phụ thuộc ngành nghề, ngành hàng ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trừ hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu và hàng hoá theo quy định tại mục 1.3 dưới đây; được nhập khẩu, uỷ thác và nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá theo ngành nghề, ngành hàng ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
1.3. Đối với hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh; Danh mục hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện, thương nhân phải thực hiện đầy đủ quy định hiện hành của pháp luật về kinh doanh các hàng hoá đó trước khi tiến hành xuất khẩu, nhập khẩu và uỷ thác xuất khẩu, phập khẩu.
1.4. Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá theo uỷ quyền của thương nhân.
1.5. Việc xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam về xuất nhập khẩu và các hoạt động thương mại khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Đối với chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá theo quy định của Nghị định số 45/2000/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài và của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư liên tịch số 20/2000/TTLT-BTM-TCDL ngày 20 tháng 10 năm 2000 của Bộ Thương mại - Tổng cục Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2000/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2000 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
3. Đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu: Trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, các chủ thể kinh doanh quy định tại điểm 1, 2 phần I Thông tư này phải đăng ký mã số kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
II. XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ HÀNG GIA CÔNG VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG GIA CÔNG VỚI THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
1. Điều kiện, thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ hàng gia công
1.1. Thương nhân Việt Nam và các doanh nghiệp có vốn đáu tư nước ngoài (gọi tắt là doanh nghiệp FDL) đều được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu; vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu (gọi tắt là hàng hoá gia công) cho thương nhân Việt Nam hoặc doanh nghiệp FDI khác có nhu cầu nhập khẩu.
1.2. Cơ sở pháp lý của hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ hàng hoá gia công là hai hợp đồng riêng biệt:
- Hợp đồng gia công hoặc Phụ lục hợp đồng ký giữa thương nhân Việt Nam hoặc doanh nghiệp FDI với thương nhân nước ngoài đặt gia công, trong đó quy định rõ tên và địa chỉ giao hàng của thương nhân Việt Nam hoặc doanh nghiệp FDI nhập khẩu tại chỗ hàng hoá gia công thuộc quyền sở hữu của Bên đặt gia công.
- Hợp đồng mua bán ngoại thương ký giữa thương nhân nước ngoài đặt gia công và thương nhân Việt Nam hoặc doanh nghiệp FDI nhập khẩu tại chỗ hàng gia công.
1.3. Điều kiện. xuất nhập khẩu tại chỗ hàng hoá gia công:
- Hàng hoá gia công không thuộc Danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu.
- Đối Với hàng nhập khẩu có giấy phép, trước khi ký hợp đồng thương nhân phải xin giấy phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với hàng nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hoá quản lý chuyên ngành phải đáp ứng các điều kiện về nhập khẩu hàng quản lý chuyên ngành.
Hàng hoá đã qua sử dụng sau khi gia công; phế liệu, phế phẩm nhập khẩu tại chỗ phải tuân thủ quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đối với hàng hoá nhập khẩu đã qua sử dựng.
1.4. Thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ hàng gia công
Thương nhân Việt Nam hoặc doanh nghiệp FDI được uỷ quyền xuất khẩu tại chỗ hàng hoá gia công phải làm thủ tục xuất khẩu lô hàng theo đúng quy định của Hải quan và làm thủ tục thanh khoản hợp đồng với cơ quan Hải quan nhận đăng ký hợp đồng gia công.
Thương nhân Việt Nam hoặc doanh nghiệp FDI nhập khẩu tại chỗ hàng hoá gia công phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của Hải quan, nộp thuế nhập khẩu và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
2. Thanh lý hợp đồng gia công
Sau khi kết thúc một phần hoặc toàn bộ hợp đồng gia công, hàng hoá gia công được xử lý theo thoả thuận của các Bên tham gia hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật. Thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ, tái xuất, mua bán, biếu, tặng, tiêu huỷ, chuyển sang thực hiện hợp đồng khác được thực hiện tại cơ quan Hải quan. Trường hợp mua bán, biếu, tặng, tiêu huỷ hàng hoá gia công thuộc Danh mục hàng cấm nhập khẩu, Danh mục hàng nhập khẩu có giấy phép phải được Bộ Thương mại chấp thuận bằng văn bản.
III. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 9 năm 2001. Bãi bỏ những quy định trước đây trái với những quy định tại Thông tư này.
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan
] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/08/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP | |
04/09/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP | |
04/02/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 20/2001/TT-BTM hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2001/NĐ-CP |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
20.2001.TT.BTM.doc |