Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá
Số hiệu | 19/VGNN/TT | Ngày ban hành | 02/07/1985 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 17/07/1985 |
Nguồn thu thập | Công báo số 15-30/8/1985; | Ngày đăng công báo | 30/08/1985 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Tống Trần Đào / Bộ trưởng |
Cơ quan: | Uỷ ban Vật giá Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Giá / Chủ nhiệm |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT, ban hành ngày 02 tháng 7 năm 1985, nhằm quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ mà Hội đồng Bộ trưởng ủy quyền cho Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Nông nghiệp quyết định giá. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý giá cả trong lĩnh vực nông nghiệp, từ đó đảm bảo sự ổn định và công bằng trong thị trường.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các sản phẩm nông nghiệp và dịch vụ liên quan, cụ thể là các sản phẩm do Bộ Nông nghiệp sản xuất và các sản phẩm khác có liên quan đến giá cả trong ngành nông nghiệp. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp và tổ chức sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp.
Văn bản được cấu trúc thành hai chương chính:
- I- Danh mục sản phẩm do Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá
- II- Danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Nông nghiệp quyết định giá
Các điểm nổi bật của Thông tư bao gồm việc xác định rõ các loại sản phẩm cụ thể mà từng cơ quan có thẩm quyền quyết định giá, từ lương thực, thực phẩm đến máy móc nông nghiệp. Thông tư cũng quy định các khung giá bán buôn cho các sản phẩm nông nghiệp và dịch vụ liên quan.
Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và sẽ được áp dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá, liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung các quy định cần thiết.
BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/VGNN/TT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 1985 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ NÔNG NGHIỆP SỐ 19/VGNN/TT NGÀY 2-7-1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ VÀ BỘ NÔNG NGHIỆP QUYẾT ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng, ban hành Điều lệ quản lý giá, nay liên bộ quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Nông nghiệp quyết định giá như sau:
I- DANH MỤC SẢN PHẨM DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC QUYẾT ĐỊNH GIÁ
1- Quyết định giá bán buôn xí nghiệp nông nghiệp những sản phẩm do các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp sản xuất có ghi trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước:
a) Sản phẩm thuộc điểm 1 mục I danh mục số 1 (kèm theo điều lệ quản lý giá do Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 ban hành):
- Lương thực: thóc tẻ, ngô, sắn lát khô, khoan lang khô.
- Thịt lợn hơi.
- Sản phẩm cây công nghiệp: đậu tương, lạc vỏ, mía cây, đường thủ công, thuốc lá lá, cà phê, chè búp tươi, cói, đay, quế, hoa hồi, cao su, anh túc, nhựa anh túc, dừa quả, sơn ta.
b) Sản phẩm thuộc điểm 2 mục I danh mục số 2 (kèm theo Điều lệ quản lý giá do Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 ban hành).
- Trâu, bò thịt, cơm dừa và dầu dừa, đậu xanh, tinh dầu quế, chè sơ chế, bông, cam và dứa xuất khẩu ở những vùng sản xuất tập trung.
2- Quyết định giá bán buôn công nghiệp (giá giao sản phẩm) - những sản phẩm do các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp sản xuất ghi trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước.
- Sản phẩm thuộc điểm 2, mục I danh mục số 2, (đã ghi trong điểm b mục 1 trên đây).
- Sản phẩm thuộc điểm 1 mục I danh mục số 1 (đã ghi trong điểm a mục 1 trên đây) nếu được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền.
3- Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá ban buôn vật tư (nếu có), những máy móc, thiết bị, phụ tùng sau:
a) Máy móc, thiết bị: máy cày, bừa, phay.
b) Phụ tùng (phụ tùng máy kéo):
- Hệ thống động cơ: Blốc xi lanh, nắp xi lanh, tay biên, quả nén, xi lanh, trục cơ, trục cam, móng đệm tây truyền, móng đệm trục khuỷu, bọc ắc pít tông, vòng găng, gioăng nắp xi lanh, bạc cổ chính, bạc cổ biên, bạc đầu trên biên, ác pít tông, supát hút, supát xả.
- Hệ thống nhiên liệu: bơm cao áp, bơm đẩy vòi phun, bộ đôi bơm cao áp, kim phun và cối kim phun, xi lanh bơm cao áp, quả nén bơm cao áp, bình lọc tinh nhiên liệu, trục quả đào bơm cao áp.
- Hệ thống làm mát: Bơm nước, két nước, két dầu, van nhiệt.
- Hệ thống bôi trơn: bơm dầu nhờn, bình lọc dầu nhờn.
- Hệ thống truyền lực: cầu trước, cầu sau, ly hợp, hộp số (toàn bộ), trục đứng cầu trước, trục thứ cấp, các loại bánh răng hộp số, trục số lùi, cơ cấu tăng mô men quay cho bánh xích, trục sơ cấp, bán trục cầu sau.
- Hệ thống điện: máy phát điện, rơle điều chỉnh, máy đề.
- Hệ thống thuỷ lực: bơm thuỷ lực, hộp phân phối thuỷ lực, pít tông lực, xi lanh lực, ắc quy thuỷ lực.
- Hệ thống điều khiển: tay lái, bơm trợ lực tay lái, bộ phận trợ lực lái thuỷ lực, mỏ và cơ cấu hình thang của cơ cấu lái.
II- DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO BỘ NÔNG NGHIỆP QUYẾT ĐỊNH GIÁ
1- Giá bán buôn xí nghiệp nông nghiệp, giá bán buôn công nghiệp (giá giao sản phẩm) của những sản phẩm do các đơn vị trực thuộc Bộ sản xuất (ngoài những thứ ghi trong điểm 1 mục I danh mục số 1 và Điều 2 mục I danh mục số 2 ban hành kèm theo Điều lệ quản lý giá):
- Sản phẩm ngành chăn nuôi trâu bò sữa.
- Sản phẩm của ngành nuôi ong.
- Sản phẩm của ngành chăn nuôi gia cầm.
- Sản phẩm là thức ăn hỗn hợp gia súc, gia cầm; các loại thuốc thu y.
- Sản phẩm của ngành nuôi tằm (trứng tằm giống, tơ, kén...)
- Các loại giống cây trồng và gia súc.
- Các sản phẩm khác: chanh quả tươi; cam; dứa tiêu thụ trong nước...
- Kiểm dịch động thực vật và phí khử trùng kho tàng.
2- Khung giá bán thoả thuận của phần sản phẩm do các nông trường giao vượt kế hoạch cho Nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp của Bộ.
3- Khoản phụ giá cộng vào giá bán buôn công nghiệp (giá giao sản phẩm) của những sản phẩm do các nông trường (cơ sở) trực thuộc Bộ sản xuất thuộc các danh mục số 1 và số 2 trồng trên vùng đất mới khai hoang hoặc đang sản xuất thử...
4- Cụ thể hoá giá bán buôn xí nghiệp nông nghiệp, giá bán buôn công nghiệp (giá giao sản phẩm) của những sản phẩm do các nông trường (cơ sở) trực thuộc Bộ sản xuất thuộc thẩm quyền quyết định giá của Hội đồng Bộ trưởng, Uỷ ban Vật giá Nhà nước khi Hội đồng Bộ trưởng, Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá chuẩn.
5- Giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư những sản phẩm do các xí nghiệp (cơ sở) trực thuộc Bộ sản xuất và tiêu thụ trong ngành ngoài những sản phẩm do Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá tại điểm 3 mục I trong Thông tư liên bộ này.
- Các loại thuốc thú y.
- Các loại máy móc nông nghiệp, bánh lồng, thuyền phao, máy chế biến nông sản và máy chế biến thức ăn gia súc, máy xay, máy xát...
- Các loại phụ tùng máy kéo, máy nông nghiệp và các máy chế biến nông sản, thức ăn gia súc...
6- Giá sửa chữa máy kéo, giá phục hồi động cơ của các xưởng sữa chữa cơ khí do Bộ Nông nghiệp quản lý.
7- Giá khai hoang cơ giới, trong phạm vi Bộ Nông nghiệp.
8- Căn cứ vào mức chiết khấu lưu thông vật tư toàn ngành của Hội đồng Bộ trưởng để quyết định chiết khấu lưu thông vật tư trong ngành.
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá thì liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.
Tống Trần Đào (Đã ký) |
Trần Xuân Giá (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/07/1985 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá | |
17/07/1985 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
19.VGNN_TT.doc |