Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất
Số hiệu | 19/2018/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 20/03/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/05/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Thiện / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch vào ngày 20 tháng 3 năm 2018, nhằm quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn cho môn Quần vợt tại Việt Nam. Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo các tiêu chuẩn cần thiết cho hoạt động tập luyện và thi đấu môn thể thao này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu, cũng như quy trình tập huấn cho nhân viên chuyên môn. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động tập luyện, thi đấu và tập huấn liên quan đến môn Quần vợt.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là các quy định về:
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị tập luyện: yêu cầu về mặt sân, độ chiếu sáng, và các trang thiết bị y tế.
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị thi đấu: bao gồm các yêu cầu về ghế trọng tài và bảng điểm.
- Mật độ hướng dẫn tập luyện: quy định số lượng người hướng dẫn không quá 12 người mỗi buổi.
- Tập huấn nhân viên chuyên môn: quy định trách nhiệm tổ chức và cấp giấy chứng nhận cho người hướng dẫn.
Các điểm mới của Thông tư so với các quy định trước đó bao gồm việc cụ thể hóa tiêu chuẩn cơ sở vật chất và quy trình tập huấn. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2018 và thay thế Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL.
BỘ VĂN HÓA THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2018/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN QUẦN VỢT
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện và thi đấu môn Quần vợt.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Quần vợt được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động tập luyện, thi đấu và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Mặt sân phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất liệu tổng hợp.
2. Sân đơn có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là 8,23m. Sân đôi có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là 10,97m.
3. Lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và khoảng cách từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m.
4. Độ chiếu sáng trên sân bảo đảm từ 150Lux trở lên.
5. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế; có khu vực vệ sinh, thay đồ và nơi cất giữ đồ dùng cá nhân.
6. Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng không được tham gia tập luyện; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
Điều 4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Bảo đảm yêu cầu quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 3 Thông tư này.
2. Có ghế trọng tài, bảng điểm và dụng cụ đẩy nước.
3. Trường hợp sân thi đấu có mái che, chiều cao từ mặt sân đến điểm thấp nhất của mái che ít nhất là 9m.
Điều 5. Mật độ hướng dẫn tập luyện
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 12 người trong 01 buổi tập.
Điều 6. Tập huấn nhân viên chuyên môn
1. Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Quần vợt Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Quần vợt.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng nội dung, chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Quần vợt, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Quần vợt do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Quần vợt được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
2. Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số: 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN CHO NGƯỜI HƯỚNG DẪN TẬP LUYỆN MÔN QUẦN VỢT
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: /GCN-...(3) |
...(4)..., ngày… tháng… năm 20… |
||
|
|
||
|
|
||
|
Ảnh |
GIẤY CHỨNG NHẬN Tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Quần vợt |
|
………………………………………………….(2)………….chứng nhận: Ông (Bà)…………………………………………………………………….. |
|||
|
Sinh ngày…..tháng…..năm……………………………………………….. Số CMND/ Thẻ căn cước công dân:…………………………………….. Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………….. Đã hoàn thành chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Quần vợt. Thời gian: Từ ngày…….đến ngày…… tháng……. năm ………………. Tại:…………………………………………………………………………….
|
||
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN |
||
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/03/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất | |
15/05/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên chuyên môn môn Quần vợt mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thông tư Quần vợt 19.2018.TT-BVHTTDL.doc |