Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH
| Số hiệu | 19/2015/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 17/06/2015 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/08/2015 |
| Nguồn thu thập | Công báo từ số 697 đến số 756, năm 2015 | Ngày đăng công báo | 12/07/2015 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Huỳnh Văn Tí / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 19/2015/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2015 |
|---|
THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa; Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí; Bảo vệ môi trường đô thị; Xử lý rác thải; Chế biến lương thực; Lắp đặt thiết bị lạnh; Công nghệ may veston; Công nghệ sợi; Sửa chữa thiết bị dệt; Gia công ống công nghệ; Vận hành máy xây dựng; Marketing thương mại; Quản lý khai thác công trình thủy lợi; Vận hành cần, cầu trục; Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò; Đúc, dát đồng mỹ nghệ; Vận hành máy nông nghiệp; Sửa chữa, lắp ráp xe máy; Cốt thép – hàn; Bán hàng trong siêu thị
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa; Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí; Bảo vệ môi trường đô thị; Xử lý rác thải; Chế biến lương thực; Lắp đặt thiết bị lạnh; Công nghệ may veston; Công nghệ sợi; Sửa chữa thiết bị dệt; Gia công ống công nghệ; Vận hành máy xây dựng; Marketing thương mại; Quản lý khai thác công trình thủy lợi; Vận hành cần, cầu trục; Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò; Đúc, dát đồng mỹ nghệ; Vận hành máy nông nghiệp; Sửa chữa, lắp ráp xe máy; Cốt thép – Hàn; Bán hàng trong siêu thị.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề, đối với các nghề sau:
-
Nghề "Sửa chữa thiết bị tự động hóa” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 1a;
-
Nghề "Sửa chữa thiết bị tự động hóa” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 1b;
-
Nghề "Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 2a;
-
Nghề "Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 2b;
-
Nghề "Bảo vệ môi trường đô thị” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 3a;
-
Nghề "Bảo vệ môi trường đô thị” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 3b;
-
Nghề "Xử lý rác thải” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 4a;
-
Nghề "Xử lý rác thải ” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 4b;
-
Nghề "Chế biến lương thực” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 5a;
-
Nghề "Chế biến lương thực” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 5b;
-
Nghề "Lắp đặt thiết bị lạnh” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 6a;
-
Nghề "Lắp đặt thiết bị lạnh” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 6b;
-
Nghề "Công nghệ may veston” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 7a;
-
Nghề "Công nghệ may veston” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 7b;
-
Nghề "Công nghệ sợi” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 8a;
-
Nghề "Công nghệ sợi” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 8b;
-
Nghề "Sửa chữa thiết bị dệt” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 9a;
-
Nghề "Sửa chữa thiết bị dệt” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 9b;
-
Nghề "Gia công ống công nghệ” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 10a;
-
Nghề "Gia công ống công nghệ” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 10b;
-
Nghề "Vận hành máy xây dựng” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 11a;
-
Nghề "Vận hành máy xây dựng” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 11b;
-
Nghề "Marketing thương mại” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 12a;
-
Nghề "Marketing thương mại” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 12b;
-
Nghề "Quản lý khai thác công trình thủy lợi” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 13a;
-
Nghề "Quản lý khai thác công trình thủy lợi” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 13b;
-
Nghề "Vận hành cần, cầu trục” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 14a;
-
Nghề "Vận hành cần, cầu trục” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 14b;
-
Nghề "Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 15a;
-
Nghề "Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 15b;
-
Nghề "Đúc, dát đồng mỹ nghệ” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 16a;
-
Nghề "Đúc, dát đồng mỹ nghệ” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 16b;
-
Nghề "Vận hành máy nông nghiệp” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 17a;
-
Nghề "Sửa chữa, lắp ráp xe máy” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 18a;
-
Nghề "Cốt thép - Hàn” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 19a;
-
Nghề "Bán hàng trong siêu thị” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 20a;
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2015
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị - Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng và trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề có tên nêu tại Điều 1 và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Huỳnh Văn Tí |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/06/2015 | Văn bản được ban hành | Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH | |
| 01/08/2015 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH | |
| 09/02/2020 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 27/2019/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
19.2015.TT.BLĐTBXH.doc | |
|
|
Phu luc.zip |