Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất
Số hiệu | 19/2012/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 28/12/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/02/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 93+94, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 09/02/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Anh Tuấn / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL, được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch vào ngày 28 tháng 12 năm 2012, nhằm mục tiêu quy định rõ ràng về loại di vật, cổ vật không được phép mang ra nước ngoài. Văn bản này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý từ Luật di sản văn hóa và các nghị định liên quan, nhằm bảo vệ và gìn giữ các giá trị văn hóa, lịch sử của Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các loại di vật, cổ vật không được mang từ Việt Nam ra nước ngoài, ngoại trừ những trường hợp được phép như trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. Đối tượng áp dụng là tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến việc mang di vật, cổ vật ra nước ngoài.
Thông tư quy định cụ thể về các loại di vật, cổ vật không được mang ra nước ngoài, bao gồm:
- Cá thể hoặc bộ phận hóa thạch thuộc thời kỳ Tiền sử Việt Nam.
- Các cổ vật có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học từ thời kỳ Tiền sử và Sơ sử.
- Tài liệu có giá trị nghiên cứu lịch sử, văn hóa và chủ quyền quốc gia.
- Di vật, cổ vật từ các giai đoạn lịch sử trước tháng 9 năm 1945.
- Bản thảo tác phẩm văn học và nghệ thuật có giá trị cao.
Các điểm mới trong Thông tư này là danh mục chi tiết các loại di vật, cổ vật không được mang ra nước ngoài, được ban hành kèm theo. Thông tư có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2013, và Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm tổ chức thực hiện và xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình áp dụng.
BỘ VĂN HOÁ,
THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH LOẠI DI VẬT, CỔ VẬT KHÔNG ĐƯỢC MANG RA NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định loại di vật, cổ vật không được mang ra nước ngoài.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định loại di vật, cổ vật không được mang từ Việt Nam ra nước ngoài.
2. Loại di vật, cổ vật quy định tại Thông tư này không áp dụng đối với trường hợp di vật, cổ vật được mang ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc mang di vật, cổ vật từ Việt Nam ra nước ngoài.
Điều 3. Loại di vật, cổ vật không được mang ra nước ngoài
1. Cá thể hoặc bộ phận hóa thạch người, động vật, thực vật thuộc thời kỳ Tiền sử Việt Nam;
2. Cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học thuộc thời kỳ Tiền sử và Sơ sử Việt Nam;
3. Tài liệu bằng các chất liệu có giá trị đối với việc nghiên cứu lịch sử, văn hóa, chủ quyền quốc gia Việt Nam và anh hùng dân tộc, danh nhân có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của quốc gia Việt Nam;
4. Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học thuộc các giai đoạn lịch sử Việt Nam trước tháng 9 năm 1945;
5. Bản thảo tác phẩm văn học, bản gốc tác phẩm tạo hình (hội họa, đồ họa, điêu khắc), tác phẩm nhiếp ảnh có giá trị cao về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật, có tác dụng và ảnh hưởng lớn trong xã hội được sáng tác từ tháng 9 năm 1945 đến nay;
6. Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học thuộc di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng và kiểm kê;
7. Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học của các dân tộc thiểu số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam được sản xuất, sáng tạo trước năm 1975;
8. Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu liên quan đến các sự kiện quan trọng và sự nghiệp của các Nhà hoạt động cách mạng tiêu biểu, Nhà hoạt động chính trị, quân sự xuất sắc trong thời kỳ thành lập Đảng, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, trong các cuộc kháng chiến giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước từ tháng 9 năm 1945 đến nay;
9. Cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học có xuất xứ từ nước ngoài (trừ trường hợp tạm nhập khẩu - tái xuất khẩu).
Danh mục cụ thể loại di vật, cổ vật không được mang ra nước ngoài được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2013.
2. Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
LOẠI DI VẬT, CỔ VẬT KHÔNG ĐƯỢC MANG RA NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT |
LOẠI DI VẬT, CỔ VẬT |
1 |
Cá thể hoặc bộ phận hóa thạch người, động vật, thực vật thuộc thời kỳ Tiền sử Việt Nam |
2 |
Cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học thuộc thời kỳ Tiền sử và Sơ sử Việt Nam |
3 |
Tài liệu bằng các chất liệu có giá trị đối với việc nghiên cứu lịch sử, văn hóa, chủ quyền quốc gia Việt Nam và anh hùng dân tộc, danh nhân có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của quốc gia Việt Nam, bao gồm: |
3.1 |
Bản thảo, bản gốc văn bản. |
3.2 |
Sách cổ. |
3.3 |
Bản đồ. |
3.4 |
Tác phẩm mỹ thuật. |
4 |
Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học thuộc các giai đoạn lịch sử Việt Nam trước tháng 9 năm 1945, bao gồm: |
4.1 |
Công cụ lao động, sản xuất. |
4.2 |
Đồ dùng sinh hoạt, học tập. |
4.3 |
Đồ thờ tự trong sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng. |
4.4 |
Đồ trang sức. |
4.5 |
Trang phục. |
4.6 |
Vũ khí. |
4.7 |
Nhạc khí. |
4.8 |
Tác phẩm mỹ thuật. |
4.9 |
Ấn tín. |
4.10 |
Kim sách. |
4.11 |
Châu báu. |
4.12 |
Tiền tệ. |
4.13 |
Ván khắc. |
4.14 |
Mộc bản, châu bản, thần phả, thần tích, gia phả, sắc phong, lệnh chỉ, sắc chỉ, bằng sắc, di cảo, văn tự, sách. |
4.15 |
Khế ước, hương ước. |
4.16 |
Dụng cụ, trang phục trình diễn nghệ thuật dân gian truyền thống. |
4.17 |
Hoành phi, câu đối, đại tự. |
5 |
Bản thảo tác phẩm văn học, bản gốc tác phẩm tạo hình (hội họa, đồ họa, điêu khắc), tác phẩm nhiếp ảnh có giá trị cao về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật, có tác dụng và ảnh hưởng lớn trong xã hội được sáng tác từ tháng 9 năm 1945 đến nay, bao gồm: |
5.1 |
Bản thảo các tác phẩm văn học đã được trao giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước. |
5.2 |
Bản gốc các tác phẩm tạo hình, tác phẩm nhiếp ảnh đã được trao giải A (hoặc giải nhất) triển lãm mỹ thuật, triển lãm nhiếp ảnh toàn quốc hoặc đã được trao giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước. |
6 |
Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học thuộc di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng và kiểm kê |
6.1 |
Tại di tích lịch sử, bao gồm: |
6.1.1 |
Bản viết tay, bản thảo sách, thư từ và đồ dụng sinh hoạt, học tập, làm việc có liên quan đến sự nghiệp của những lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân, nhân vật lịch sử có ảnh hưởng đến sự phát triển của quốc gia, địa phương trong các lĩnh vực chính trị, quân sự, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học. |
6.1.2 |
Vũ khí. |
6.1.3 |
Nhạc khí. |
6.1.4 |
Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh. |
6.1.5 |
Sắc phong, lệnh chỉ, bằng sắc. |
6.1.6 |
Văn bản chính thức hoặc bản thảo văn bản; truyền đơn, tiêu ngữ, tranh tuyên truyền, báo chí, phụ trương, tin chiến thắng; huân chương, huy chương, kỷ niệm chương. |
6.1.7 |
Đồ thờ tự trong sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng. |
6.1.8 |
Hoành phi, câu đối, đại tự. |
6.1.9 |
Di vật, cổ vật khác thuộc di tích. |
6.2 |
Tại di tích kiến trúc - nghệ thuật, bao gồm: |
6.2.1 |
Vật liệu xây dựng, cấu kiện kiến trúc, bộ phận trang trí của kiến trúc, đồ trang trí nội thất. |
6.2.2 |
Tác phẩm mỹ thuật, tranh, tượng, kinh và những bản khắc gỗ có giá trị độc bản. |
6.2.3 |
Đồ thờ tự trong sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng. |
6.2.4 |
Các loại hình di vật, cổ vật khác thuộc di tích. |
6.3 |
Tại di tích khảo cổ, bao gồm: |
6.3.1 |
Công cụ lao động, sản xuất. |
6.3.2 |
Đồ dùng sinh hoạt, học tập. |
6.3.4 |
Đồ thờ tự trong sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng. |
6.3.5 |
Đồ trang sức. |
6.3.6 |
Vũ khí. |
6.3.7 |
Nhạc khí. |
6.3.8 |
Bộ phận kiến trúc, vật liệu, trang trí. |
6.3.9 |
Đồ tùy táng. |
6.3.10 |
Hài cốt người và động vật. |
6.3.11 |
Di vật, cổ vật khác phát hiện được tại di tích. |
6.4 |
Tại danh lam thắng cảnh, bao gồm: |
6.4.1 |
Hiện vật làm từ động, thực vật, khoáng sản quý hiếm. |
6.4.2 |
Di vật, cổ vật khác thuộc danh lam thắng cảnh. |
7 |
Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học của các dân tộc thiểu số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam được sản xuất, sáng tạo trước năm 1975, bao gồm: |
7.1 |
Công cụ lao động, sản xuất. |
7.2 |
Đồ thờ tự trong sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng. |
7.3 |
Trang phục. |
7.4 |
Vũ khí. |
7.5 |
Nhạc cụ. |
7.6 |
Tác phẩm mỹ thuật. |
7.7 |
Thư tịch. |
7.8 |
Dụng cụ biểu diễn nghệ thuật. |
8 |
Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu liên quan đến các sự kiện quan trọng và sự nghiệp của các Nhà hoạt động cách mạng tiêu biểu, Nhà hoạt động chính trị, quân sự xuất sắc trong thời kỳ thành lập Đảng, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, trong các cuộc kháng chiến giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước từ tháng 9 năm 1945 đến nay, bao gồm: |
8.1 |
Công cụ lao động, sản xuất. |
8.2 |
Đồ dùng sinh hoạt, học tập, làm việc. |
8.3 |
Đồ trang sức. |
8.4 |
Trang phục. |
8.5 |
Vũ khí. |
8.6 |
Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh. |
8.7 |
Văn bản chính thức hoặc bản thảo văn bản; truyền đơn, tiêu ngữ, tranh tuyên truyền, báo chí, phụ trương, tin chiến thắng; huân chương, huy chương, kỷ niệm chương; bản viết tay, bản thảo sách, thư từ. |
8.8 |
Tem và bưu phẩm. |
8.9 |
Các loại hình di vật, cổ vật khác có liên quan. |
9 |
Cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học có xuất xứ từ nước ngoài (trừ trường hợp tạm nhập khẩu - tái xuất khẩu). |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật 32/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Di sản văn hoá 2001
Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa mới nhất
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/12/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất | |
15/02/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL loại di cổ vật không được mang ra nước ngoài mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
19.2012.TT.BVHTTDL.zip | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_19_2012_TT-BVHTTDL.pdf |