Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá
Số hiệu | 19/2005/TT-BVHTT | Ngày ban hành | 12/05/2005 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/06/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 20, năm 2005 | Ngày đăng công báo | 26/05/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hoá - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quang Nghị / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2014 |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 19/2005/TT-BVHTT
Thông tư 19/2005/TT-BVHTT được ban hành bởi Bộ Văn hóa - Thông tin vào ngày 12 tháng 5 năm 2005, nhằm hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Quảng cáo và Nghị quyết 12/2000/NQ-CP của Chính phủ về việc cấm quảng cáo thuốc lá. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc các quy định cấm quảng cáo thuốc lá, nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và giảm thiểu tác hại của thuốc lá.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm tất cả các hành vi quảng cáo liên quan đến thuốc lá, với đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quảng cáo và tiếp thị sản phẩm thuốc lá.
Thông tư được cấu trúc thành nhiều điều, trong đó nổi bật là các quy định cụ thể về hành vi quảng cáo thuốc lá bị cấm, như việc sử dụng tên, nhãn hiệu, biểu tượng sản phẩm thuốc lá trên các phương tiện quảng cáo, cũng như các hình thức tiếp thị khác. Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc mở rộng định nghĩa về quảng cáo thuốc lá và các phương tiện quảng cáo có thể bị xử lý vi phạm.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các cơ quan chức năng, đặc biệt là Thanh tra chuyên ngành văn hóa - thông tin, phải thực hiện việc phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm liên quan đến quảng cáo thuốc lá theo quy định của pháp luật.
BỘ VĂN HOÁ
VÀ THÔNG TIN |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2005/TT-BVHTT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2005 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 19/2005/TT-BVHTT NGÀY12 THÁNG 5 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÁP LỆNH QUẢNG CÁO VÀ NGHỊ QUYẾT 12/2000/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CẤM QUẢNG CÁO THUỐC LÁ
Tại khoản 8 Điều 5 của pháp lệnh Quảng cáo quy định nghiêm cấm “Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà pháp luật cấm kinh doanh hoặc cấm quảng cáo". Tại điểm b khoản 1 mục II của Nghị quyết 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá trong giai đoạn 2000-2010 quy định: “Cấm quảng cáo thuốc lá dưới mọi hình thức, kể cả việc sử dụng tên, nhãn hiệu và biểu tượng của các sản phẩm thuốc lá với các sản phẩm và các dịch vụ không liên quan đến thuốc lá.
Nghiêm cấm tổ chức các hoạt động tiếp thị kể cả việc sử dụng hệ thống tiếp viên để chào hàng, in nhãn, mác quảng cáo trên phương tiện vận chuyển”.
Để thực hiện nghiêm túc các quy định nêu trên, Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành Thông tư này hướng dẫn cụ thể hành vi quảng cáo thuốc lá bị cấm như sau:
1- Mọi hành vi thực hiện tên, nhãn hiệu, biểu tượng sản phẩm thuốc lá trên các phương tiện quảng cáo đều coi là quảng cáo thuốc lá.
2- Các hành vi sau đây cũng coi là quảng cáo thuốc lá thuộc quy định cấm:
2.1. Thể hiện trên phương tiện quảng cáo một phần tên, nhãn hiệu, biểu tượng sản phẩm đủ để công chúng nhận biết đó là tên, nhãn hiệu, biểu tượng một loại sản phẩm thuốc lá.
2.2. Thể hiện trên các phương tiện quảng cáo thông tin về sản phẩm thuốc lá, về các cuộc thi tìm hiểu sản phẩm thuốc lá.
2.3. Thể hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng và thể lệ, kết quả chương trình khuyến mại sản phẩm thuốc lá.
2.4. Trong các hoạt động văn hoá nghệ thuật, thể thao, vui chơi giải trí hoặc các hoạt động xã hội khác có đông người tham gia do các công ty thuốc lá tài trợ có thể hiện tên, nhãn hiệu, biểu tượng nhãn hiệu thuốc lá.
2.5. Phát tán đến công chúng các thông báo khuyến mãi sản phẩm thuốc lá.
2.6. Thông báo khuyến mãi sản phẩm thuốc lá bằng pa-nô, áp phích có diện tích quá 0,5m2, quá một pa-nô hoặc áp phích hoặc cả pa-nô và áp phích tại một địa điểm bán thuốc lá.
2.7. Tại địa điểm bán thuốc lá trưng bày quá một bao/gói (20 điếu) hoặc trưng bày quá một tút/hộp (200 điếu) của một nhãn hiệu thuốc lá.
2.8. Sử dụng người chủ động, trực tiếp mời chào công chúng, tham gia các cuộc thi, trò chơi liên quan đến sản phẩm thuốc lá.
2.9. Sử dụng người mang tên, nhãn hiệu, biểu tượng sản phẩm thuốc lá hoặc mặc đồng phục thể hiện biểu tượng sản phẩm thuốc lá đi lưu động ngoài đường, khu dân cư hoặc nơi tập trung đông người.
2.10. Các hình thức khác làm cho công chúng biết đến hoặc chú ý đến sản phẩm thuốc lá.
3. Các phương tiện quảng cáo bao gồm:
3.1. Các phương tiện quy định tại Điều 9 Pháp lệnh quảng cáo và Điều 14 Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.
3.2. Các phương tiện truyền tin có thể chuyển tải âm thanh, ánh sáng, hình ảnh như điện thoại, máy nhắn tin, hệ thống nhắn tin qua mạng điện thoại di động (SMS), hệ thống nhắn tin đa hệ (MMS), thẻ (Card) điện thoại và các phương tiện điện tử, bưu chính viễn thông khác có thể truyền thông tin đến nhiều người.
3.3. Các vật kiến trúc, công trình công cộng, trạm xe buýt, hàng tiêu dùng, cờ, phướn, vật dụng bán hàng, bao gói sản phẩm, tờ rời kèm theo bao thuốc.
3.4. Các phương tiện quảng cáo khác
4. Biểu tượng sản phẩm thuốc lá được hiểu là hình ảnh, dấu hiệu tượng trưng của sản phẩm thuốc lá. Biểu tượng sản phẩm thuốc lá có thể được thể hiện bằng hình ảnh, chữ viết, âm thanh, ánh sáng; có thể thể hiện bằng một màu hay nhiều màu, bằng một hay nhiều khối màu đơn sắc để phân biệt, nhận biết một sản phẩm thuốc lá.
5. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này, Thanh tra chuyên ngành văn hóa - thông tin và tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý vi phạm về quảng cáo có trách nhiệm phát hiện, xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
Phạm Quang Nghị (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sungThông tư 78/2008/TT-BVHTTDL cấm quảng cáo thuốc lá sửa đổi 19/2005/TT-BVHTT Nghị quyết 12/2000/NQ-CP] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị quyết 12/2000/NQ-CP "Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá" trong giai đoạn 2000-2010]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Pháp lệnh Quảng cáo 2001 39/2001/PL-UBTVQH10
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/05/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá | |
10/06/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá | |
30/09/2008 | Được bổ sung | Thông tư 78/2008/TT-BVHTTDL cấm quảng cáo thuốc lá sửa đổi 19/2005/TT-BVHTT Nghị quyết 12/2000/NQ-CP | Xem tại đây |
01/01/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 19/2005/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện pháp lệnh quảng cáo nghị quyết 12/2000/NQ-CP cấm quảng cáo thuốc lá |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
19.2005.TT.BVHTT.doc |