Thông tư 189/2012/TT-BTC
Số hiệu | 189/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 09/11/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 725+726, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 05/12/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 200/2013/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 03/02/2014 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
---|---|
Số: 189/2012/TT-BTC | Hà Nội, ngày 9 tháng 11 năm 2012 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ236/2009/TT-BTC NGÀY 15/12/2009 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN ĐẠI DIỆN LÃNH SỰ VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài số 33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài như sau:
Điều 1.
- Sửa đổi, bổ sung mục III phần A Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo Thông tư số236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính như sau:
STT | Tên lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu |
---|---|---|---|
III | Thị thực các loại | ||
1 | Loại có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 01 lần | Chiếc | 45 USD |
2 | Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần | ||
a/ Loại có giá trị không quá 01 tháng | Chiếc | 65 USD | |
b/ Loại có giá trị không quá 06 tháng | Chiếc | 95 USD | |
c/ Loại có giá trị từ 06 tháng đến 01 năm | Chiếc | 135 USD | |
3 | Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới | Chiếc | 15 USD |
4 | Chuyển đổi thị thực | ||
a) | Từ 01 lần thành nhiều lần, trong thời hạn thị thực gốc | ||
- Có giá trị dưới 06 tháng | Chiếc | 25 USD | |
- Có giá trị từ 06 tháng trở lên | Chiếc | 75 USD | |
b) | Từ một lần thành nhiều lần, vượt quá thời hạn thị thực gốc | ||
- Có giá trị dưới 06 tháng | Chiếc | 50 USD | |
- Có giá trị từ 06 tháng trở lên | Chiếc | 100 USD | |
5 | Sửa đổi, bổ sung các nội dung khác đã ghi trong thị thực | Chiếc | 10 USD |
- Sửa đổi khoản 1 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính như sau:
Bộ Ngoại giao chỉ đạo các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức thực hiện hạch toán kế toán khoản thu phí, lệ phí lãnh sự; khi phát sinh thu thì nộp 70% (bảy mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí lãnh sự thực thu vào Quỹ Tạm giữ của ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài. Định kỳ hàng tháng chuyển tiền về nộp Ngân sách nhà nước tại Quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước mở tại Kho bạc nhà nước.
Việc quản lý, sử dụng 70% số tiền phí, lệ phí lãnh sự nêu trên để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Điều 2.
-
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013.
-
Các nội dung khác liên quan đến phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài không đề cập tại Thông tư này vẫn được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam.
-
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Lưu VT, CST (CST 5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
---|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 189/2012/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài 2009] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 189/2012/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 189/2012/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 189/2012/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 189/2012/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 189/2012/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 189/2012/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 189/2012/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 189/2012/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 189/2012/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 189/2012/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 189/2012/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 189/2012/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 189/2012/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 189/2012/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 189/2012/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/11/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 189/2012/TT-BTC | |
01/01/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 189/2012/TT-BTC | |
03/02/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 189/2012/TT-BTC | |
03/02/2014 | Bị thay thế | Thông tư 200/2013/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
189.2012.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_189_2012_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_189-2012-TT-BTC_189-2012-TT-BTC.pdf |