Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất
| Số hiệu | 18/2022/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 30/12/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/02/2023 |
| Nguồn thu thập | Bản gốc | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Lê Xuân Định / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 18/2022/TT-BKHCN được ban hành nhằm quy định chi tiết về việc thể hiện một số nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử. Mục tiêu chính của Thông tư là nâng cao tính minh bạch và khả năng truy cập thông tin sản phẩm cho người tiêu dùng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hàng hóa.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các nhóm hàng hóa cụ thể được quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 111/2021/NĐ-CP. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa tại Việt Nam, cũng như các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nguyên tắc thể hiện nội dung bắt buộc bằng phương thức điện tử, trách nhiệm của các bên liên quan và tổ chức thực hiện. Thông tư cũng nêu rõ rằng các tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử hoặc ghi trực tiếp trên nhãn hàng hóa.
Điểm mới của Thông tư là việc cho phép sử dụng các phương thức điện tử như mã vạch, mã QR code để thể hiện thông tin, nhằm đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa trong quản lý và cung cấp thông tin sản phẩm. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2023, và các tổ chức, cá nhân cần thực hiện đúng các quy định để đảm bảo tính hợp pháp trong ghi nhãn hàng hóa.
|
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 18/2022/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG BẮT BUỘC THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG HÓA CỦA MỘT SỐ NHÓM HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa được thể hiện bằng phương thức điện tử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, cụ thể như sau:
1. Nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa được thể hiện bằng phương thức điện tử của các nhóm hàng hóa từ Mục 25 đến mục 38; Mục 40, 44, 50, 51, 52, 53 và Mục 58 đến mục 64 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 111/2021/NĐ-CP.
2. Các nhóm hàng hóa quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 111/2021/NĐ-CP không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này và các nội dung khác không thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này không áp dụng ghi nhãn bằng phương thức điện tử theo quy định tại Thông tư này.
3. Hàng hóa là trang thiết bị y tế thực hiện ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử thực hiện theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho những đối tượng sau:
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa;
2. Cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc thể hiện một số nội dung bắt buộc bằng phương thức điện tử
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa được lựa chọn ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử hoặc lựa chọn ghi trên nhãn hàng hóa gắn trực tiếp trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc ghi trong tài liệu kèm theo của hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 111/2021/NĐ-CP. Nhóm hàng hóa và nội dung thể hiện bằng phương thức điện tử thực hiện theo quy định tại Phụ lục “Một số nội dung theo tính chất của hàng hóa được thể hiện bằng phương thức điện tử” ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa khi thể hiện nội dung ghi nhãn theo phương thức điện tử quy định tại Thông tư này bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Phương thức điện tử được thể hiện rõ đường dẫn trên nhãn hàng hóa, ví dụ: mã số mã vạch, mã QR code, trên màn hình điện tử của sản phẩm có màn hình hoặc các phương thức điện tử thông dụng khác;
b) Bảo đảm phương tiện, thiết bị và/hoặc hướng dẫn khách hàng truy cập nội dung quy định bằng phương thức điện tử của nhãn hàng hóa tại chỗ;
c) Nội dung thể hiện bằng phương thức điện tử phải tương ứng với nội dung thể hiện trên nhãn trực tiếp, không làm người đọc, xem, nghe hiểu sai lệch bản chất của hàng hóa.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về nhãn hàng hóa.
Cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý nhà nước về nhãn hàng hóa; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử.
2. Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử.
Căn cứ yêu cầu thực tiễn quản lý đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công, các bộ, cơ quan ngang Bộ hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử sau khi thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và trực tiếp thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra về ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử tại địa phương theo quy định pháp luật.
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử:
a) Thực hiện đúng quy định pháp luật về nhãn hàng hóa và quy định tại Thông tư này; tuân thủ các quy định về thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử do mình sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
b) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa ghi nhãn bằng phương thức điện tử bảo đảm có đủ công cụ, phương tiện để nội dung ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử luôn được truy cập, đăng nhập ngay, cung cấp đầy đủ nội dung ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử cho người tiêu dùng khi lựa chọn mua hàng hóa;
c) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa có nội dung ghi nhãn bằng phương thức điện tử phải cung cấp nội dung nhãn thể hiện bằng phương thức điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu.
Trong trường hợp vì lý do khách quan, người chịu trách nhiệm về hàng hóa không cung cấp được nội dung ghi nhãn bằng phương thức điện tử ngay khi có yêu cầu thì trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu phải cung cấp đầy đủ nội dung ghi nhãn thể hiện bằng phương thức điện tử. Nếu thông tin ghi nhãn điện tử không truy cập được, thì nhãn hàng hóa là đối tượng thanh tra, kiểm tra được xác định là nhãn ghi không đủ các nội dung bắt buộc theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Trong quá trình thực hiện có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NỘI DUNG THEO TÍNH CHẤT CỦA HÀNG HÓA ĐƯỢC THỂ HIỆN
BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
TT |
TÊN NHÓM HÀNG HÓA |
NỘI DUNG BẮT BUỘC ĐƯỢC THỂ HIỆN BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ |
|
1 |
Sản phẩm dệt, may, da, giầy (Mục 25) |
a) Thông số kỹ thuật; b) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
|
2 |
Sản phẩm nhựa, cao su (Mục 26) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; |
|
3 |
Giấy, bìa, cacton (Mục 27) |
a) Tháng sản xuất; b) Thông số kỹ thuật; |
|
4 |
Đồ dùng giảng dạy, đồ dùng học tập, văn phòng phẩm (Mục 28) |
Thông số kỹ thuật |
|
5 |
Ấn phẩm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, giáo dục, văn học, nghệ thuật, tôn giáo (Mục 29) |
Thông số kỹ thuật |
|
6 |
Nhạc cụ (Mục 30) |
Thông số kỹ thuật; |
|
7 |
Dụng cụ thể dục thể thao, máy tập thể dục thể thao (Mục 31) |
a) Năm sản xuất; b) Thành phần; c) Thông số kỹ thuật; d) Hướng dẫn sử dụng; |
|
8 |
Đồ gỗ (Mục 32) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
|
9 |
Sản phẩm sành, sứ, thủy tinh (Mục 33) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
|
10 |
Hàng thủ công mỹ nghệ (Mục 34) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
|
11 |
Đồ gia dụng, thiết bị gia dụng (không dùng điện) (Mục 35) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
|
12 |
Bạc (Mục 36) |
Thành phần định lượng; |
|
13 |
Đá quý (Mục 37) |
Thông số kỹ thuật; |
|
14 |
Vàng trang sức, mỹ nghệ (Mục 38) |
a) Hàm lượng; b) Khối lượng; c) Khối lượng vật gắn (nếu có); d) Mã ký hiệu sản phẩm; |
|
15 |
Thiết bị bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng, điện, điện tử, sản phẩm công nghệ được tân trang, làm mới (Mục 40) |
a) Năm sản xuất; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
|
16 |
Dụng cụ đánh bắt thủy sản (Mục 44) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Số điện thoại (nếu có). |
|
17 |
Xe đạp (Mục 50) |
a) Tên nhà sản xuất; b) Năm sản xuất; c) Thông số kỹ thuật cơ bản; |
|
18 |
Phụ tùng của phương tiện giao thông (Mục 51) |
a) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code) (nếu có); b) Mã phụ tùng (part number); c) Năm sản xuất (nếu có); d) Thông số kỹ thuật (nếu có); |
|
19 |
Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất (Mục 51) |
a) Thông số kỹ thuật; b) Tháng sản xuất; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
|
20 |
Các sản phẩm từ dầu mỏ (Mục 52) |
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
|
21 |
Kính mắt (Mục 58) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng. |
|
22 |
Đồng hồ (Mục 59) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng. |
|
23 |
Bỉm, băng vệ sinh, khẩu trang, bông tẩy trang, bông vệ sinh tai, giấy vệ sinh (Mục 60) |
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
|
24 |
Bàn chải đánh răng (Mục 61) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Tháng sản xuất. |
|
25 |
Khăn ướt (Mục 62) |
a) Thông số kỹ thuật; b) Hướng dẫn sử dụng; |
|
26 |
Máy móc, dụng cụ làm đẹp (Mục 63) |
a) Thông số kỹ thuật; b) Hướng dẫn sử dụng; c) Năm sản xuất. |
|
27 |
Dụng cụ, vật liệu bao gói thực phẩm (Mục 64) |
Hướng dẫn sử dụng. |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 43/2017/NĐ-CP nhãn hàng hóa mới nhất
Nghị định 111/2021/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Nghị định 43/2017/NĐ-CP nhãn hàng hóa mới nhất
Nghị định 95/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học Công nghệ
Nghị định 111/2021/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/12/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất | |
| 15/02/2023 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
TT 18.2022 phu luc.docx | |
|
|
TT 18.2022.docx | |
|
|
VanBanGoc_Thông tư 18 về nhãn hàng hóa.pdf |