Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự
Số hiệu | 18/2021/TT-BTC | Ngày ban hành | 11/03/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 11/03/2021 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2021 |
Tóm tắt
Thông tư 18/2021/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 11 tháng 3 năm 2021, nhằm quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, cũng như giấy chứng nhận hợp chuẩn và hợp quy cho các sản phẩm này. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, đồng thời hỗ trợ các doanh nghiệp trong bối cảnh khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh và các chứng nhận liên quan đến sản phẩm mật mã dân sự. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự.
Thông tư được cấu trúc thành hai điều chính. Điều 1 quy định cụ thể mức thu, nộp phí thẩm định, trong đó nhấn mạnh rằng từ ngày ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021, mức phí sẽ được giảm xuống còn 90% so với mức quy định trước đó. Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 11 tháng 3 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc giảm mức thu phí nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong giai đoạn khó khăn. Sau thời gian hiệu lực của Thông tư, mức thu phí sẽ trở về theo quy định tại Thông tư số 249/2016/TT-BTC. Thông tư cũng chỉ rõ rằng các nội dung không được quy định trong Thông tư này sẽ thực hiện theo các quy định hiện hành khác.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ, GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ, GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021; Nghị quyết số 129/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về Phiên họp thường kỳ tháng 8 năm 2020; Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 10344/VPCP-KTTH ngày 10 tháng 12 năm 2020 về việc rà soát để giảm phí, lệ phí để tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự.
Điều 1. Mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
Doanh nghiệp khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự nộp phí như sau:
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021, nộp phí bằng 90% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
2. Trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này, không nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự theo mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 trở đi, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự theo mức thu phí quy định tại Thông tư số 249/2016/TT-BTC.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Các nội dung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; người nộp phí; tổ chức thu phí; mức thu phí; kê khai, nộp phí; quản lý, sử dụng phí và các nội dung khác liên quan không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 249/2016/TT-BTC, Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/03/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự | |
11/03/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự | |
31/12/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 18/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_18-BTC.signed.pdf |