Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT
Số hiệu | 18/2021/TT-BCT | Ngày ban hành | 19/11/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 19/01/2022 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ công thương | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hồng Diên / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 18/2021/TT-BCT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 40/2019/TT-BCT, với mục tiêu nâng cao hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương. Văn bản này áp dụng cho các đơn vị, cá nhân thuộc Bộ Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng trong ngành.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm các điều chính như sau:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 40/2019/TT-BCT, trong đó có quy định về điều kiện xét tặng danh hiệu thi đua và quy trình xét tặng.
- Điều 2: Bãi bỏ một số quy định không còn phù hợp.
- Điều 3: Quy định về tổ chức thực hiện Thông tư.
- Điều 4: Điều khoản thi hành, có hiệu lực từ ngày 19 tháng 01 năm 2022.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư này bao gồm việc bổ sung quy định về điều kiện không được xét tặng danh hiệu thi đua đối với đơn vị soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật nếu có tỷ lệ văn bản chậm tiến độ lớn. Ngoài ra, Thông tư cũng điều chỉnh quy trình xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng hơn trong công tác thi đua.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 01 năm 2022, và yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ Công Thương tổ chức triển khai thực hiện theo các quy định mới được ban hành.
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2021/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 40/2019/TT-BCT NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG HƯỚNG DẪN THI HÀNH CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2019/TT-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thi hành công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2019/TT-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thi hành công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương như sau:
1. Bổ sung điểm e khoản 2 Điều 10 như sau:
“e) Đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật không được xét tặng danh hiệu thi đua (trong năm đề nghị) khi để xảy ra một trong hai trường hợp sau:
- Có từ 50% trở lên số văn bản trong Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của năm đó trình cấp có thẩm quyền ban hành bị chậm tiến độ theo kế hoạch từ 02 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng.
- Văn bản quy phạm pháp luật bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xử lý do có nội dung không phù hợp với quy định pháp luật”.
2. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 14 như sau:
“a) Cá nhân đang công tác tại các đơn vị trong ngành Công Thương hoặc đã chuyển sang ngành khác, đã nghỉ chế độ, nghỉ hưu, có thời gian công tác trong ngành tối thiểu 20 năm đối với nam, 15 năm đối với nữ; 10 năm đối với người trực tiếp lao động trong các nghề độc hại, nguy hiểm tính đến thời điểm đề nghị.
Thời gian cá nhân trong ngành Công Thương được cử đi làm nghĩa vụ quân sự, đi học tập trung hạn, dài hạn sau đó lại được điều động về công tác trong ngành Công Thương thì được tính là thời gian công tác liên tục trong ngành Công Thương; cá nhân bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên do cấp có thẩm quyền quyết định thì thời gian bị kỷ luật không được tính vào thâm niên xét tặng”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 20 như sau:
“1. Thủ tục, hồ sơ xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Chiến sĩ thi đua các cấp và danh hiệu thi đua khác, Cờ thi đua của Chính phủ, Huân chương, Huy chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại các Điều 45, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và khoản 3 Điều 10 Thông tư số 12/2019/TT-BNV.
Hồ sơ của cá nhân đề nghị xét tặng các danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ có Quyết định hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và xác nhận sáng kiến của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (theo mẫu số 03) và bản xác nhận sáng kiến (theo mẫu số 04)”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 5 Điều 22 như sau:
“2. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Công Thương gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Bộ trưởng Bộ Công Thương;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công Thương và Chủ tịch Công đoàn Công Thương Việt Nam.
c) Ủy viên Hội đồng: Cấp trưởng một số đơn vị thuộc Bộ do Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định;
d) Ủy viên Thường trực: Lãnh đạo đơn vị thuộc Bộ làm đầu mối về công tác thi đua, khen thưởng.
5. Hội đồng làm việc theo Quy chế do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Cuộc họp của Hội đồng được tổ chức khi có ít nhất 3/4 thành viên Hội đồng tham dự, chủ trì cuộc họp là Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền. Trong trường hợp không họp được trực tiếp Hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng quyết định họp trực tuyến hoặc giao Thường trực Hội đồng gửi Phiếu xin ý kiến đến các thành viên Hội đồng.
Thường trực Hội đồng trình Bộ trưởng danh sách tập thể, cá nhân đạt từ 3/4 số phiếu thành viên của Hội đồng đồng ý trở lên. Đối với quy định các danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ Công Thương, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đạt tỷ lệ số phiếu từ 90% thành viên của Hội đồng đồng ý trở lên”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ có tài khoản riêng, con dấu riêng hoặc tư cách pháp nhân ra quyết định thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị để tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị về công tác thi đua, khen thưởng”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 4 Điều 25 như sau:
“1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Công Thương có tài khoản riêng, con dấu riêng hoặc tư cách pháp nhân ra quyết định thành lập Hội đồng Sáng kiến của đơn vị để tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị về công tác thẩm định sáng kiến, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến. Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng, Thủ trưởng đơn vị ra quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở.
4. Đối với các đơn vị không có Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở, việc xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở do lãnh đạo đơn vị phối hợp với đại diện cấp ủy, tổ chức đoàn thể xem xét, thẩm định. Trên cơ sở đó Thủ trưởng đơn vị ra văn bản công nhận sáng kiến cấp cơ sở”.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 5 Điều 13.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Công Thương giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc ngành Công Thương trong việc triển khai thực hiện Thông tư này; căn cứ tình hình thực tiễn phong trào thi đua hằng năm để nghiên cứu, đề xuất số lượng và tỷ lệ khen thưởng trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
2. Thủ trưởng các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này và cụ thể hoá các tiêu chuẩn phù hợp với tình hình hoạt động của đơn vị.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2022./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 03
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ... |
BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ
Tên: Tập thể/cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bàng chữ in thường, không viết tắt)
Năm |
Xếp loại đánh giá |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận hoặc văn bản công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của cơ quan ban hành |
… |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN |
NGƯỜI BÁO CÁO |
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG |
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ... |
XÁC NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG
VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN
(sử dụng để làm căn cứ đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp và các hình thức khen thưởng theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP)
Họ và tên: Ông/Bà
Ngày tháng năm sinh:
Đơn vị công tác:
Chức vụ:
Tên sáng kiến:
Nội dung sáng kiến:
Hiệu quả, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến:
Đơn vị (tên cơ quan) xác nhận các giải pháp quản lý, giải pháp công tác, tham mưu, chỉ đạo trong lĩnh vực được phân công thực hiện, phụ trách nêu trên của đồng chí……… đã được áp dụng vào thực tiễn và mang lại hiệu quả cao, có tầm ảnh hưởng trong phạm vi... (đơn vị, Bộ Công Thương, ngành Công Thương, toàn quốc).
Thủ trưởng đơn vị |
Người kê khai
sáng kiến |
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng 2005]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT]"
Luật Thi đua, khen thưởng 2003
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng 2013
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua khen thưởng
Nghị định 98/2017/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công thương
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/11/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT | |
19/01/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_TT 18 19.11.2021.pdf |