Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú
Số hiệu | 18/2018/TT-BYT | Ngày ban hành | 22/08/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/10/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Viết Tiến / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 18/2018/TT-BYT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 52/2017/TT-BYT, quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình kê đơn thuốc, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc điều trị cho bệnh nhân ngoại trú.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến việc kê đơn thuốc cho bệnh nhân ngoại trú, đặc biệt là trẻ em dưới 72 tháng tuổi. Đối tượng áp dụng là các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, bác sĩ, y sĩ và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc kê đơn thuốc.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều. Điều 1 quy định các sửa đổi, bổ sung cụ thể, như việc ghi thông tin cho trẻ em dưới 72 tháng tuổi và quy định về kê đơn thuốc gây nghiện. Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư từ ngày 15 tháng 10 năm 2018. Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc bổ sung thông tin cần ghi cho trẻ em và quy định về việc cung ứng thuốc gây nghiện cho bệnh nhân ngoại trú. Mẫu đơn thuốc cũng được thay thế bằng mẫu mới, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và dễ sử dụng hơn.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018 và yêu cầu các cơ sở y tế, tổ chức và cá nhân liên quan thực hiện theo đúng quy định đã được nêu.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2018/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 52/2017/TT-BYT NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2017 QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN THUỐC VÀ KÊ ĐƠN THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong Điều trị ngoại trú.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong Điều trị ngoại trú
1. Sửa đổi Khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Đối với trẻ dưới 72 tháng tuổi ghi số tháng tuổi, cân nặng, tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh.”
2. Sửa đổi đoạn “ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo bản tóm tắt hồ sơ bệnh án theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 59 Luật khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cuối cùng Điều trị để làm căn cứ cho bác sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giường bệnh Điều trị nội trú kê đơn thuốc; mỗi lần kê đơn, số lượng thuốc sử dụng không vượt quá 10 (mười) ngày.” tại Khoản 2 Điều 8 như sau:
“ban hành kèm theo Thông tư này (xác nhận có giá trị cho một lần kê đơn thuốc), kèm theo tóm tắt bệnh án. Tóm tắt bệnh án thực hiện theo mẫu bản tóm tắt hồ sơ bệnh án quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế.
Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cuối cùng Điều trị kê đơn thuốc cho người bệnh thì không cần có tóm tắt bệnh án.
Việc kê đơn thuốc gây nghiện phải do bác sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giường bệnh Điều trị nội trú thực hiện, số lượng thuốc mỗi lần kê đơn tối đa là 10 (mười) ngày sử dụng.”
3. Bổ sung điểm c vào Khoản 2 Điều 14 như sau:
“c) Thông báo cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan đơn vị có liên quan trên địa bàn về danh sách các cơ sở cấp, bán thuốc gây nghiện.”
4. Bổ sung điểm đ vào Khoản 3 Điều 14 như sau:
“đ) Đối với những quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh không có cơ sở bán thuốc gây nghiện thì khoa dược của bệnh viện phải cung ứng thuốc gây nghiện cho người bệnh ngoại trú trên địa bàn theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về quản lý giá thuốc để bảo đảm cung cấp đủ thuốc cho người bệnh.”
5. Thay thế Mẫu đơn thuốc quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong Điều trị ngoại trú bằng Mẫu đơn thuốc được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018,
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị……………. Điện thoại……………... ĐƠN THUỐC Họ tên…………. Tuổi.......... Cân nặng......... nam/nữ…….. Mã số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)………………………. Địa chỉ liên hệ …………………………………………………. Chẩn đoán……………………………………………………… Thuốc Điều trị:
|
HƯỚNG DẪN GHI ĐƠN THUỐC 1. Giấy trắng, chữ Time New Roman cỡ 14, màu đen. 2. Đơn được sử dụng kê đơn thuốc (trừ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần). 3. Điện thoại: ghi điện thoại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc của bác sĩ/y sĩ kê đơn thuốc. 4. Tuổi: ghi tuổi của người bệnh, với trẻ < 72 tháng tuổi ghi số tháng tuổi 5. Cân nặng (phải ghi đối với trẻ dưới 72 tháng tuổi): có thể cân trẻ hoặc hỏi bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh. 6. Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám, chữa bệnh (chỉ ghi đối với trẻ dưới 72 tháng tuổi): hỏi người đưa trẻ đến khám. 7. Địa chỉ liên hệ: ghi địa chỉ của người bệnh để cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể liên hệ, trao đổi thông tin khi cần thiết. 8. Lời dặn: - Chế độ dinh dưỡng và chế độ sinh hoạt làm việc - Hẹn tái khám (nếu cần). |
|
Lời dặn: |
|
|
|
Ngày…… tháng…… năm 20..... |
|
- Khám lại xin mang theo đơn này. - Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến
khám bệnh, chữa bệnh |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/08/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú | |
15/10/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT kê đơn thuốc điều trị ngoại trú |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
18_2018_TT-BYT_391850.doc | |
|
VanBanGoc_18_2018_TT-BYT_391850.pdf |