Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất
Số hiệu | 18/2018/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 20/03/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/05/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Thiện / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá tại Việt Nam. Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo các tiêu chuẩn cần thiết cho hoạt động tập luyện và thi đấu môn thể thao này, từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác đào tạo và phát triển bóng đá.
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động tập luyện, thi đấu và tổ chức tập huấn nhân viên chuyên môn môn Bóng đá. Phạm vi điều chỉnh bao gồm các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, mật độ tập luyện và quy trình tập huấn nhân viên.
Cấu trúc của Thông tư gồm 8 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Quy định về cơ sở vật chất.
- Điều 4: Các yêu cầu về trang thiết bị.
- Điều 5: Mật độ tập luyện.
- Điều 6: Tập huấn nhân viên chuyên môn.
- Điều 7: Tổ chức thực hiện.
- Điều 8: Hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về tiêu chuẩn cơ sở vật chất và trang thiết bị, cũng như quy trình tập huấn cho người hướng dẫn tập luyện. Thông tư có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018 và thay thế Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL, nhằm cập nhật và nâng cao các tiêu chuẩn trong hoạt động bóng đá tại Việt Nam.
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2018/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN BÓNG ĐÁ
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện và thi đấu môn Bóng đá.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Bóng đá được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động tập luyện, thi đấu và tổ chức tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất
1. Mặt sân bằng phẳng và được phủ bằng một trong các chất liệu sau: có tự nhiên, có nhân tạo, đất nện, cát mịn, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp, chất nhựa tổng hợp.
2. Mặt sân và đường bao quanh sân không có chướng ngại vật và các vật liệu dễ gây chấn thương; đường bao quanh sân không cao hơn mặt sân, nếu cao hơn phải được phủ bằng chất liệu an toàn.
3. Khoảng cách từ đường biên dọc, biên ngang của sân đến hàng rào, khán đài hoặc sân liền kề ít nhất là 2,5m.
4. Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào hoặc lưới chắn bao quanh sân cao ít nhất là 05m.
5. Bảo đảm độ chiếu sáng trên sân ít nhất là 150 lux.
6. Trường hợp có tường tập sút cầu môn, tường tập sút cầu môn có chiều rộng ít nhất là 05m, chiều cao ít nhất là 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc.
7. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
8. Có khu vực vệ sinh, thay trang phục cho người tham gia tập luyện và thi đấu môn Bóng đá.
9. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng tham gia tập luyện; các đối tượng không được tham gia tập luyện; trang phục khi tham gia tập luyện; các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
Điều 4. Trang thiết bị
1. Trang thiết bị tập luyện
a) Khung cầu môn được làm bằng một trong các chất liệu sau: Kim loại, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp, bảo đảm kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá. Cột cầu môn tròn, không gây nguy hiểm cho người tập luyện, thi đấu bóng đá.
b) Bóng có kích thước và trọng lượng theo quy định của Luật thi đấu bóng đá.
2. Trang thiết bị thi đấu môn Bóng đá phải bảo đảm theo quy định của Luật thi đấu Bóng đá.
Điều 5. Mật độ tập luyện
Mật độ tập luyện trên sân bóng đá bảo đảm ít nhất 25m2/người tập.
Điều 6. Tập huấn nhân viên chuyên môn
1. Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Bóng đá Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bóng đá.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng nội dung, Chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bóng đá trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bóng đá do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bóng đá được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
2. Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định Điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng đá hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bóng đá
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||
Số: /GCN-…..(3) |
……(4)…., ngày … tháng … năm 20…. |
|||||
|
|
|||||
|
Ảnh 4x6 |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
…………………………..(2)………………..……………… chứng nhận: Ông (Bà) ………………………………………………………………… |
|||
|
Sinh ngày …….. tháng …… năm ……………………………………… Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ………………………………………. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………. Đã hoàn thành Chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bóng đá. Thời gian: Từ ngày ……….. đến ngày ….. tháng….. năm ……………. Tại: …………………………………………………………………………… |
|||||
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN
|
|||||
|
|
|
|
|
||
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/03/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất | |
15/05/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị môn Bóng đá mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thông tư bóng đá18.2018.TT-BVHTTDL.doc |