Thông tư 18/2014/TT-BKHCN
Số hiệu | 18/2014/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 16/06/2014 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/08/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 711 + 712 | Ngày đăng công báo | 27/07/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Quân / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/10/2016 |
Tóm tắt
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 18/2014/TT-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2014 |
---|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 18/2010/TT-BKHCN
ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 18/2010/TT-BKHCN ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 18/2010/TT-BKHCN ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen như sau:
-
Thay cụm từ "cấp nhà nước" bằng cụm từ "cấp quốc gia" trong toàn bộ Thông tư và các phụ lục kèm theo.
-
Sửa đổi, bổ sung các khoản từ khoản 4 đến khoản 8 Điều 3:
"4. Nhiệm vụ bảo tồn nguồn genlà đề tài, dự án khoa học và công nghệ thực hiện các hoạt động nghiên cứu, thu thập, bảo tồn, đánh giá các chỉ tiêu sinh học và tư liệu hóa nguồn gen.
5. Nhiệm vụ khai thác và phát triển nguồn gen làđề tài, dự án khoa học và công nghệ thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng để khai thác và phát triển nguồn gen đã được bảo tồn phục vụ cho mục đích kinh tế, y tế, an ninh, quốc phòng, khoa học và môi trường.
6. Nhiệm vụ đánh giá di truyền nguồn gen là đề tài, dự án khoa học và công nghệ thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật di truyền giống, di truyền phân tử, thống kê sinh học, tin sinh học,... để đánh giá di truyền phục vụ cho việc sàng lọc nguồn gen và lập bản đồ gen một số nguồn gen có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong nông nghiệp, công nghiệp, y tế, an ninh, quốc phòng.
7. Nhiệm vụ quỹ gen cấp quốc gia là nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
Nhiệm vụ quỹ gen cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và ký hợp đồng thực hiện.
8*. Nhiệm vụ quỹ gen cấp bộ, cấp tỉnh* là nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 26, khoản 1 Điều 27 của Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
Nhiệm vụ quỹ gen cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và ký hợp đồng thực hiện.".
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10:
"2. Thẩm quyền quản lý được quy định như sau:
a) Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ quỹ gen cấp quốc gia và theo dõi việc quản lý các nhiệm vụ quỹ gen cấp bộ, cấp tỉnh.
Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật là đơn vị đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý nhiệm vụ quỹ gen trên phạm vi cả nước; phối hợp với đơn vị cấp phát kinh phí thực hiện nhiệm vụ quỹ gen cấp quốc gia ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ quỹ gen cấp quốc gia.
b) Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quỹ gen cấp bộ, cấp tỉnh.
Đơn vị quản lý khoa học và công nghệ các Bộ, ngành, Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan đầu mối giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ quỹ gen trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương.".
- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 13:
"2. Đối với nhiệm vụ khai thác và phát triển nguồn gen:
a) Hằng năm, các tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới quỹ gen đề xuất nhiệm vụ khai thác phát triển nguồn gen gửi về Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BKHCN ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen.
Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng danh mục đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khai thác và phát triển nguồn gen cấp quốc gia gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ và xây dựng danh mục đặt hàng các nhiệm vụ khai thác và phát triển nguồn gen cấp bộ, cấp tỉnh.".
Điều 2. Tổ chức thực hiện
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
-
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ đế xem xét giải quyết./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Quân |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 18/2014/TT-BKHCN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ mới nhất
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 18/2014/TT-BKHCN]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/06/2014 | Văn bản được ban hành | Thông tư 18/2014/TT-BKHCN | |
01/08/2014 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 18/2014/TT-BKHCN | |
15/10/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 18/2014/TT-BKHCN | |
15/10/2016 | Bị bãi bỏ | Thông tư 17/2016/TT-BKHCN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
18.2014.TT.BKHCN.doc | |
|
VanBanGoc_18.2014.TT.BKHCN.pdf |