Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp
| Số hiệu | 18/2012/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 08/08/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/09/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo từ số 513 đến 546, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 24/08/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Phi / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH được ban hành bởi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội vào ngày 08 tháng 8 năm 2012, nhằm mục tiêu quy định danh mục thiết bị dạy nghề cho trình độ trung cấp và cao đẳng nghề trong một số lĩnh vực cụ thể. Thông tư này áp dụng cho các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng và đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các nghề như: Cơ điện nông thôn, Cơ điện tử, Điện tử công nghiệp, Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm), Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính, Thiết kế đồ họa, Thương mại điện tử, Kỹ thuật xây dựng, Cấp, thoát nước, và Gia công và thiết kế sản phẩm mộc.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều quy định cụ thể về danh mục thiết bị dạy nghề, hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện. Đặc biệt, Thông tư có hiệu lực từ ngày 22 tháng 9 năm 2012 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan phải thực hiện nghiêm túc nội dung quy định.
Các điểm mới trong Thông tư này chủ yếu nằm ở việc cập nhật danh mục thiết bị dạy nghề phù hợp với nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện và phản ánh những vướng mắc trong quá trình áp dụng.
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 18/2012/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO CÁC NGHỀ: CƠ ĐIỆN NÔNG THÔN; CƠ ĐIỆN TỬ; ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP; CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (ỨNG DỤNG PHẦN MỀM); KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH; THIẾT KẾ ĐỒ HỌA; THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ; KỸ THUẬT XÂY DỰNG; CẤP, THOÁT NƯỚC; GIA CÔNG VÀ THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỘC
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Cơ điện nông thôn; Cơ điện tử; Điện tử công nghiệp; Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm); Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Thiết kế đồ họa; Thương mại điện tử; Kỹ thuật xây dựng; Cấp, thoát nước; Gia công và thiết kế sản phẩm mộc như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề các nghề: Cơ điện nông thôn; Cơ điện tử; Điện tử công nghiệp; Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm); Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Thiết kế đồ họa; Thương mại điện tử; Kỹ thuật xây dựng; Cấp, thoát nước; Gia công và thiết kế sản phẩm mộc đào tạo, để áp dụng đối với trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng và trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trên.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 9 năm 2012.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị - xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng và trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/08/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp | |
| 22/09/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp | |
| 09/02/2020 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 27/2019/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
18.2012.TT.BLDTBXH.doc | |
|
|
Cap thoat nuoc.zip | |
|
|
Co dien nong thon.zip | |
|
|
Co dien tu.zip | |
|
|
Cong nghe thong tin.zip | |
|
|
Dien tu cong nghiep.zip | |
|
|
Gia cong va thiet ke san pham moc.zip | |
|
|
Ky thuat sua chua lap rap may tinh.zip | |
|
|
Ky thuat xay dung.zip | |
|
|
Thiet ke do hoa.zip | |
|
|
Thuog mai dien tu.zip | |
|
|
TT 18 BLDTBXH.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_515 516.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_517 518.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_519 520.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_521 522.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_523 524.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_525 526.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_527 528.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_529 530.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_531 532.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_533 534.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_535 536.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_537 538.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_539 540.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_541 542.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_543 544.pdf | |
|
|
VanBanGoc_18_2012_TT-BLĐTBXH_545 546.pdf |
