Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn
Số hiệu | 18/2010/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 10/06/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/07/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 369+370, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 25/06/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Minh Huân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH Quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 01/03/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH được ban hành bởi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội vào ngày 10 tháng 06 năm 2010, nhằm quy định về tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xác định mức lương của các chuyên gia tư vấn, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc chi trả lương cho các chuyên gia này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn và áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian. Đối tượng áp dụng là các chuyên gia tư vấn có trình độ từ đại học trở lên, với các mức lương cụ thể được quy định dựa trên kinh nghiệm làm việc.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Quy định cụ thể về tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước, với các mức lương khác nhau tùy thuộc vào trình độ và kinh nghiệm.
- Điều 3: Tổ chức thực hiện và hiệu lực của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định về mức lương tối đa cho từng loại chuyên gia tư vấn, cũng như quy định về việc điều chỉnh mức lương khi chỉ số giá tiêu dùng tăng. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký, và yêu cầu các Bộ, ngành liên quan thực hiện các quy định trong Thông tư này.
BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2010/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA TƯ VẤN TRONG NƯỚC THỰC HIỆN GÓI THẦU TƯ VẤN VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG THEO THỜI GIAN THUỘC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29
tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội;
Sau khi có ý kiến của một số Bộ, ngành liên quan, Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội quy định tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói
thầu tư vấn và áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian thuộc dự án sử dụng vốn
nhà nước theo quy định tại Luật Đấu thầu như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn và áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian, làm cơ sở để xác định giá trị hợp đồng tư vấn thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước theo quy định tại Luật Đấu thầu.
Điều 2. Tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
1. Tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước theo quy định tại Điều 1 Thông tư này được quy định như sau:
a) Mức 1: Không quá 25.000.000 đồng/người/tháng đối với chuyên gia tư vấn trong nước có trình độ từ đại học trở lên đúng chuyên ngành tư vấn, có kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn trên 15 năm;
b) Mức 2: Không quá 20.000.000 đồng/người/tháng đối với chuyên gia tư vấn trong nước có trình độ từ đại học trở lên đúng chuyên ngành tư vấn, có kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn trên 10 năm đến 15 năm;
c) Mức 3: Không quá 10.000.000 đồng/người/tháng đối với chuyên gia tư vấn trong nước có trình độ từ đại học trở lên đúng chuyên ngành tư vấn, có kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn trên 5 năm đến 10 năm;
d) Mức 4: Không quá 5.000.000 đồng/người/tháng đối với chuyên gia tư vấn trong nước có trình độ từ đại học trở lên đúng chuyên ngành tư vấn, có kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn từ 3 năm đến 5 năm.
2. Trường hợp đặc biệt, dự án cần chuyên gia tư vấn trong nước có chuyên môn cao, ngành nghề đặc biệt, đặc thù, địa bàn thực hiện dự án ở vùng khó khăn, xa xôi, hẻo lánh thì chủ đầu tư trình cơ quan chủ quản xem xét trước khi quyết định mức lương cao hơn mức quy định tại khoản 1, điều này.
3. Mức tiền lương quy định nêu trên là mức chi trọn gói, bao gồm cả các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại thuế theo quy định hiện hành.
4. Căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức và yêu cầu công việc, quy mô, tính chất quan trọng và địa bàn của dự án, chủ đầu tư xác định mức tiền lương cụ thể đối với từng chức danh tư vấn.
5. Khi chỉ số giá tiêu dùng do Tổng cục Thống kê công bố tăng từ 15% trở lên so với thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sau khi trao đổi ý kiến với một số Bộ, ngành liên quan hướng dẫn điều chỉnh mức tiền lương cho phù hợp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Các Bộ, ngành có trách nhiệm ban hành chức danh, tiêu chuẩn đối với chuyên gia tư vấn trong nước thuộc lĩnh vực quản lý.
3. Mức tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này là cơ sở để xác định giá trị hợp đồng tư vấn. Việc trả lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện trên cơ sở hợp đồng lao động gắn với năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc.
4. Đối với hợp đồng tư vấn ký sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì phải thực hiện đúng quy định tại Thông tư này; đối với hợp đồng tư vấn đã ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng khối lượng công việc đang thực hiện, chưa thực hiện hoặc chưa được thanh toán thì chủ đầu tư căn cứ vào quy mô, tính chất, khối lượng công việc của hợp đồng tư vấn còn lại hoặc chưa thanh toán và quy định tại Thông tư này để điều chỉnh giá trị hợp đồng tư vấn. Nếu mức tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước thấp hơn quy định tại Thông tư này thì Chủ đầu tư xem xét, điều chỉnh theo quy định tại Thông tư này. Nếu mức tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước cao hơn mức tiền lương quy định tại Thông tư này thì chủ đầu tư báo cáo cơ quan chủ quản xem xét quyết định việc điều chỉnh cho phù hợp.
Việc điều chỉnh giá trị hợp đồng tư vấn được thực hiện theo quy định tại Luật Đấu thầu và các văn bản hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để hướng dẫn, giải quyết.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Đấu thầu 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 85/2009/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/06/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn | |
25/07/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn | |
01/03/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH tiền lương chuyên gia tư vấn | |
01/03/2015 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
18.2010.TT.BLDTBXH.doc |