Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất
Số hiệu | 18-C/TCT | Ngày ban hành | 12/03/1993 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/03/1993 |
Nguồn thu thập | Công báo số 10/1993; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 18-TC/TCT
Thông tư 18-TC/TCT được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 12 tháng 3 năm 1993, nhằm hướng dẫn cụ thể việc xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một cơ chế rõ ràng và công bằng trong việc xử lý các khoản phạt liên quan đến thuế xuất nhập khẩu, đặc biệt là đối với các lô hàng có tờ khai hải quan đăng ký trước ngày 1/4/1992.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các khoản phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu phát sinh từ các lô hàng có tờ khai hải quan đăng ký trước và sau ngày 1/4/1992. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và cơ quan hải quan liên quan đến việc thu nộp thuế xuất nhập khẩu.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai phần nổi bật:
- Hướng dẫn miễn tiền phạt chậm nộp cho các lô hàng có tờ khai trước ngày 1/4/1992, với thời hạn xử lý đến 31/12/1993.
- Quy định về việc nộp toàn bộ số tiền phạt cho các lô hàng có tờ khai từ ngày 1/4/1992 trở đi, cùng với các biện pháp cưỡng chế thu nợ phạt.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc miễn tiền phạt cho các lô hàng cũ và quy định rõ ràng về trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thu nợ thuế. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan thực hiện nghiêm túc để tránh tình trạng nợ thuế kéo dài.
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18-TC/TCT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 1993 |
THÔNG TƯ
SỐ 18-TC/TCT NGÀY 12/3/1992 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN XỬ LÝ TIỀN PHẠT CHẬM NỘP THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 659-KTTH ngày 23/2/1993 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất, nhập khẩu như sau:
1. Các khoản phạt chậm nộp thuế xuất, nhập khẩu phát sinh từ các lô hàng có tờ khai hải quan đăng ký trước ngày 1/4/1992. Sau khi đã nộp hết nợ thuế, các doanh nghiệp sẽ được miễn tiền phạt chậm nộp của những lô hàng trên. Đối với các lô hàng có tờ khai đăng ký trước ngày 1/4/ 1992, nếu đã nộp hết số nợ thuế quá hạn thì Hải quan tỉnh, thành phố tiến hành miễn và thanh khoản toàn bộ số tiền phạt chậm nộp.
Thời hạn để xử lý miễn tiền phạt chậm nộp của các lô hàng xuất, nhập khẩu trước ngày 1/4/1992 chỉ được thực hiện chậm nhất là đến ngày 31/12/1993. Sau thời điểm này, đơn vị nào còn nợ thuế thì không được xem xét việc miễn tiền phạt chậm nộp.
2. Đối với các khoản phạt chậm nộp của các lô hàng có tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 1/4/1992 trở về sau: các đơn vị có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền phạt vào ngân sách Nhà nước theo đúng luật định. Nếu nợ phạt nộp chậm quá 90 ngày thì Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện các biện pháp cưỡng chế thu như đối với các khoản nợ thuế xuất, nhập khẩu.
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các Bộ cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ đạo các cơ quan trực thuộc thực hiện tốt việc thanh toán nợ thuế xuất, nhập khẩu theo đúng tinh thần công văn số 1888-TC/TCT ngày 12/10/1992 của Bộ Tài chính và tiền nợ phạt chậm nộp thuế xuất, nhập khẩu theo tinh thần Thông tư này để tránh tồn đọng dây dưa nợ thuế. Tổng cục Hải quan chỉ đạo Hải quan tỉnh, thành phố đôn đốc các đơn vị còn dây dưa nợ thuế nộp kịp thời vào ngân sách Nhà nước.
|
Phan Văn Dĩnh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/03/1993 | Văn bản được ban hành | Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất | |
12/03/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 18-TC/TCT hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
18-TC_TCT_38531.doc |