Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất
| Số hiệu | 17/2025/TT-NHNN | Ngày ban hành | 30/07/2025 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/09/2025 |
| Nguồn thu thập | bản gốc | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quang Dũng / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Chưa có hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 17/2025/TT-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2018/TT-NHNN, với mục tiêu cải thiện quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc. Văn bản này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2025.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về phương thức thanh toán, báo cáo tình hình nhận ủy thác thanh toán, và các quy định liên quan đến hoạt động thương mại biên giới. Đối tượng áp dụng là các ngân hàng được phép có chi nhánh ngân hàng biên giới và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động ngoại hối.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2018, bao gồm các quy định về phương thức thanh toán và trách nhiệm báo cáo.
- Điều 2: Thay thế và bãi bỏ một số cụm từ, điểm, khoản, điều, và phụ lục của Thông tư 19/2018.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư.
- Điều 4: Điều khoản thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc bổ sung các phương thức thanh toán qua ngân hàng và quy định cụ thể về báo cáo tình hình thanh toán bằng đồng CNY. Thông tư cũng thay thế một số phụ lục của Thông tư trước đó bằng các phụ lục mới, nhằm cập nhật thông tin và quy định cho phù hợp với thực tiễn.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 17/2025/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2025 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 19/2018/TT-NHNN NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 122/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Hiệp định thương mại biên giới ký ngày 12 tháng 9 năm 2016 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Hiệp định thanh toán và hợp tác ký ngày 26 tháng 5 năm 1993, sửa đổi ngày 16 tháng 10 năm 2003 giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Phương thức thanh toán
1. Thanh toán qua ngân hàng, bao gồm:
a) Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng được phép theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối;
b) Thanh toán bằng CNY qua chi nhánh ngân hàng biên giới;
c) Thanh toán bằng VND qua chi nhánh ngân hàng biên giới.
2. Thanh toán bù trừ (thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu trong hoạt động thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc) qua ngân hàng được phép.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Thanh toán bù trừ (thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu trong hoạt động thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc) qua ngân hàng được phép.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 21 như sau:
“2. Hàng quý, trước ngày 20 (hai mươi) tháng đầu quý sau, ngân hàng được phép có chi nhánh ngân hàng biên giới thực hiện báo cáo theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có tỉnh biên giới.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 22 như sau:
“4. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng được phép, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”.
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, điểm, khoản, Điều, Phụ lục của Thông tư số 19/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc
1. Bãi bỏ Điều 5.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 6.
3. Bãi bỏ điểm a(ii) khoản 1 Điều 11.
4. Bãi bỏ khoản 1 Điều 17.
5. Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới” bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có tỉnh biên giới” tại tên Điều 18 và tại khoản 2 Điều 18.
6. Bãi bỏ Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-NHNN.
7. Thay thế Phụ lục số 02, Phụ lục số 03, Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-NHNN bằng Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng được phép, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2025./.
|
|
KT. THỐNG ĐỐC |
Phụ lục II
(Kèm theo Thông tư số 17/2025/TT-NHNN ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
Ngân hàng được phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬN ỦY THÁC THANH TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
(Quý…… năm 20……)
|
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam – Cục Quản lý ngoại hối |
Ngân hàng……. xin báo cáo số liệu nhận ủy thác thanh toán trong quý...năm... như sau:
Đơn vị: nghìn CNY
|
Tỉnh |
Số lượng hợp đồng nhận ủy thác |
Doanh số nhận ủy thác thanh toán xuất khẩu |
Doanh số nhận ủy thác thanh toán nhập khẩu |
Tổng doanh số nhận ủy thác thanh toán XNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục III
(Kèm theo Thông tư số 17/2025/TT-NHNN ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
Ngân hàng được phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THANH TOÁN BẰNG ĐỒNG CNY TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP CÓ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG BIÊN GIỚI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
(Quý …..năm 20…..)
|
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam – Cục Quản lý ngoại hối |
Ngân hàng……. xin báo cáo số liệu thanh toán bằng đồng CNY trong hệ thống trong quý...năm... như sau:
Đơn vị: nghìn CNY
|
Tỉnh |
Số lượng hợp đồng |
Doanh số thanh toán xuất khẩu |
Doanh số thanh toán nhập khẩu |
Tổng doanh số thanh toán XNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục IV
(Kèm theo Thông tư số 17/2025/TT-NHNN ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
Ngân hàng được phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU VND VÀ CNY TIỀN MẶT
(Quý…… năm 20……)
|
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam – Cục Quản lý ngoại hối |
Ngân hàng……. xin báo cáo số liệu xuất nhập khẩu VND và CNY tiền mặt trong quý... năm 20... như sau:
Đơn vị: triệu VND, nghìn CNY
|
Tỉnh |
Doanh số xuất khẩu |
Doanh số nhập khẩu |
Tổng doanh số (quy nghìn USD) |
||||
|
VND |
CNY |
VND |
CNY |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
XNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/07/2025 | Văn bản được ban hành | Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất | |
| 15/09/2025 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Thông tư 17-2025-TT-NHNN.doc |