Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính
Số hiệu | 17/2017/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 11/09/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/10/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hà Công Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2019 |
Tóm tắt
Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác lâm sản hợp pháp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến việc khai thác, tận dụng và tận thu lâm sản, áp dụng cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến hoạt động này. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các chủ rừng, bao gồm cả tổ chức và cá nhân.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều, trong đó Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Thông tư 21/2016, đặc biệt là các quy định liên quan đến bảng kê lâm sản khai thác. Điều 2 nêu rõ các điều khoản thi hành và hiệu lực của Thông tư.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư 17/2017 bao gồm việc sửa đổi tiêu đề và nội dung của Điều 6, quy định rõ hơn về việc lập bảng kê lâm sản khai thác và quy trình gửi đến các cơ quan có thẩm quyền. Thông tư cũng bổ sung các quy định về khai thác gỗ rừng trồng trong các nghiên cứu khoa học.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 25 tháng 10 năm 2017, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn và giải quyết.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2017/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2017 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 21/2016/TT-BNNPTNT NGÀY 28/6/2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY ĐỊNH VỀ KHAI THÁC CHÍNH VÀ TẬN DỤNG, TẬN THU LÂM SẢN
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/03/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản
1. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Sửa đổi tiêu đề của Điều 6 như sau:
“Điều 6. Khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng”
b) Điểm b Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Trước khi khai thác, tận dụng, tận thu gỗ, chủ rừng lập bảng kê lâm sản khai thác gửi đến cấp thẩm quyền, cụ thể:
Chủ rừng là tổ chức, gửi đến Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc Chi cục Kiểm lâm (nơi không có Hạt kiểm lâm).
Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã”.
c) Bổ sung Khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Khai thác, tận thu gỗ rừng trồng là rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học
a) Được khai thác, tận thu gỗ theo quy định tại Điểm a, b Khoản 3, Điều 21 Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
b) Thời điểm khai thác, tận thu gỗ: sau khi các công trình, đề tài nghiên cứu, thực nghiệm khoa học đã kết thúc, được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu, đánh giá; nếu khai thác trắng phải trồng lại rừng mới ngay vụ trồng rừng kế tiếp.
c) Trước khi khai thác, tận thu gỗ chủ rừng lập bảng kê lâm sản khai thác gửi đến cấp thẩm quyền, cụ thể:
Đối với đơn vị trực thuộc Trung ương, gửi đến Tổng cục Lâm nghiệp;
Đối với đơn vị trực thuộc tỉnh, gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Chủ rừng tự tổ chức khai thác, tận thu theo quy định; đo đếm tính toán khối lượng gỗ khai thác, tận thu”.
2. Điểm b Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Trường hợp cần xác nhận nguồn gốc gỗ: Trước khi khai thác, tận dụng, tận thu gỗ chủ rừng lập bảng kê lâm sản khai thác gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Khoản 4 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Phụ lục 1: Mẫu hồ sơ thiết kế khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản áp dụng đối với: Điểm a, b Khoản 3 Điều 4; Điểm b, c Khoản 2 Điều 6.
b) Phụ lục 2: Bảng kê lâm sản khai thác áp dụng đối với Điểm a Khoản 2 Điều 5; Điểm b Khoản 1 và Điểm c Khoản 3 Điều 6; Điểm b Điều 7; Khoản 3 Điều 8; Khoản 2, 3 Điều 9; Điểm a, b Khoản 2 Điều 10; Khoản 1, Điểm b, c Khoản 2 và Điểm b, c Khoản 3 Điều 11.
c) Phụ lục 3: Giấy đề nghị cấp phép khai thác áp dụng đối với: Điểm b Khoản 3 Điều 4; Điểm c Khoản 2 Điều 6; Điểm b Khoản 2 Điều 10; Điểm c Khoản 2 và Điểm c Khoản 3 Điều 11.
d) Phụ lục 4: Mẫu báo cáo khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ áp dụng đối với Điều 19.
4. Bảng kê lâm sản quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 4; Điểm c Khoản 1 và Điểm đ Khoản 2 Điều 6; Khoản 3 Điều 8; Khoản 3 Điều 10; Khoản 4 Điều 11 được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản (Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 10 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 2: Mẫu bảng kê lâm sản khai thác (Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
----------------
BẢNG KÊ LÂM SẢN KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác .………………………………
- Diện tích khai thác: ………………..ha;
- Thời gian khai thác: Từ ……….đến………….
2. Nội dung
a) Đối với gỗ rừng tự nhiên:
TT |
Địa danh |
Loài cây |
Đường kính (cm) |
Chiều cao (m) |
Khối lượng (m3) |
||
Tiểu khu |
khoảnh |
lô |
|||||
|
TK: 150 |
K: 4 |
a b |
giổi dầu |
45 |
10 |
1,5 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với gỗ rừng trồng:
TT |
Địa danh |
Loài cây |
Cấp đường kính (cm) |
Số cây |
Khối lượng (m3) |
|
Ghi rõ số lô, khoảnh, tiểu khu (hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất…vv). |
Keo
|
<15 15 đến <25 25 đến …. |
5 |
1,5 -
|
Tổng |
|
|
|
|
|
c) Đối với lâm sản khác ngoài gỗ:
TT |
Địa danh |
Loài lâm sản |
Khối lượng (m3, cây, tấn) |
|
Ghi rõ số lô, khoảnh, tiểu khu (hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất…vv ). |
Song mây |
1000 cây |
Tổng |
|
|
|
|
Chủ rừng /đơn vị khai thác” |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 117/2010/NĐ-CP tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng
Nghị định 15/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính]"
Nghị định 117/2010/NĐ-CP tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng
Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản
Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/09/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính | |
25/10/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính | |
01/01/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính | |
01/01/2019 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
17-2017TT-BNNPTNT.docx | |
|
VanBanGoc_17_2017_TTBNNPTNT.PDF |