Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất
Số hiệu | 17/2017/TT-BCT | Ngày ban hành | 19/09/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/12/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công thương | Tên/Chức vụ người ký | Trần Tuấn Anh / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 17/2017/TT-BCT được ban hành bởi Bộ Công Thương vào ngày 19 tháng 9 năm 2017, nhằm hướng dẫn thực hiện các quy định liên quan đến khu (điểm) chợ biên giới theo Hiệp định Thương mại biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc thiết lập và quản lý các khu chợ biên giới, từ đó thúc đẩy hoạt động thương mại giữa hai quốc gia.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm trình tự, thủ tục thiết lập khu chợ biên giới và đăng ký kinh doanh tại các khu này. Đối tượng áp dụng là thương nhân và cư dân biên giới của cả Việt Nam và Trung Quốc, cùng với các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động thương mại biên giới.
Thông tư được cấu trúc thành 7 điều chính, trong đó nổi bật là các quy định về trình tự thiết lập khu chợ biên giới (Điều 4) và trình tự đăng ký kinh doanh (Điều 5). Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về hồ sơ cần thiết cho việc đăng ký kinh doanh và trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc thực hiện các quy định này.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2017, và các giấy phép kinh doanh đã được cấp trước thời điểm này vẫn tiếp tục có hiệu lực cho đến khi hết thời hạn. Thông tư cũng quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc kiểm tra và giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư.
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2017/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ KHU (ĐIỂM) CHỢ BIÊN GIỚI TẠI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 12 tháng 9 năm 2016;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quy định về khu (điểm) chợ biên giới tại Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (sau đây gọi tắt là Hiệp định).
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Hiệp định, bao gồm:
1. Trình tự, thủ tục thiết lập khu (điểm) chợ biên giới.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thương nhân và cư dân biên giới của Việt Nam.
2. Thương nhân và cư dân biên giới của Trung Quốc được tham gia xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán, trao đổi hàng hóa tại khu (điểm) chợ biên giới.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
Điều 3. Khu (điểm) chợ biên giới
1. Khu (điểm) chợ biên giới bao gồm chợ biên giới, chợ cửa khẩu và chợ trong khu kinh tế cửa khẩu có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán, trao đổi hàng hóa của thương nhân và cư dân biên giới.
2. Người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào các khu (điểm) chợ biên giới thông qua các cửa khẩu và lối mở biên giới.
Điều 4. Trình tự, thủ tục thiết lập khu (điểm) chợ biên giới
1. Sở Công Thương tỉnh biên giới chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan của tỉnh bao gồm Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Bộ Chỉ huy Quân sự, Công an, Ngoại vụ, Y tế, Hải quan, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố biên giới thuộc tỉnh tiến hành khảo sát địa điểm, đánh giá nhu cầu thiết lập khu (điểm) chợ biên giới.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo khảo sát, đánh giá nhu cầu thiết lập khu (điểm) chợ biên giới của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi chính quyền địa phương cấp tỉnh/khu của Trung Quốc đề nghị tiến hành hội đàm hoặc cho ý kiến về việc cùng thiết lập các khu (điểm) chợ biên giới tương ứng ở lãnh thổ hai bên.
3. Trên cơ sở hội đàm hoặc ý kiến bằng văn bản của chính quyền địa phương cấp tỉnh/khu của Trung Quốc, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới có văn bản gửi Bộ Công Thương về thiết lập khu (điểm) chợ biên giới, trong đó nêu rõ việc cùng thiết lập các khu (điểm) chợ biên giới tương ứng ở lãnh thổ hai bên hoặc chỉ thiết lập khu (điểm) chợ biên giới trong lãnh thổ Việt Nam.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới, Bộ Công Thương xin ý kiến các Bộ, ngành có liên quan về việc thiết lập khu (điểm) chợ biên giới. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Bộ Công Thương, các Bộ, ngành được gửi lấy ý kiến có văn bản trả lời.
5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được ý kiến của các Bộ, ngành, Bộ Công Thương có ý kiến về việc thiết lập khu (điểm) chợ biên giới.
6. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới ban hành Quyết định thiết lập khu (điểm) chợ biên giới; đồng thời có văn bản thông báo cho chính quyền địa phương cấp tỉnh/khu của Trung Quốc về việc thiết lập các khu (điểm) chợ biên giới.
7. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới có trách nhiệm thông báo cho Bộ Công Thương về Danh sách các khu (điểm) chợ biên giới đang hoạt động và mới thiết lập.
Điều 5. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới
1. Thương nhân và cư dân biên giới Việt Nam kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới theo điều kiện quy định tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
2. Thương nhân và cư dân biên giới Trung Quốc kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới đăng ký theo trình tự, thủ tục sau:
a) Thương nhân và cư dân biên giới Trung Quốc có nhu cầu kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương hoặc cơ quan được Sở Công Thương ủy quyền (Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
- 01 (một) bản sao có chứng thực (hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ: (i) Hợp đồng hoặc thỏa thuận với Đơn vị (Ban, Cơ quan) quản lý chợ về việc thuê quầy hàng hoặc sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng tại chợ (nếu có); (ii) Giấy tờ xuất cảnh, nhập cảnh còn giá trị của cư dân biên giới hoặc đại diện theo pháp luật của thương nhân (hộ chiếu hoặc giấy thông hành biên giới hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới hoặc giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh khác); (iii) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với thương nhân.
- Ảnh của cư dân biên giới hoặc đại diện theo pháp luật của thương nhân: 02 (hai) ảnh cỡ 4x6.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương hoặc cơ quan được Sở Công Thương ủy quyền căn cứ vào nhu cầu của thị trường địa phương, khả năng bố trí địa điểm kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới có trách nhiệm xem xét, xác nhận thương nhân kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này hoặc không xác nhận và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương hoặc cơ quan được Sở Công Thương ủy quyền gửi văn bản đề nghị thương nhân hoặc cư dân biên giới bổ sung.
- Trong trường hợp cần thêm thời gian để xin ý kiến phối hợp với các cơ quan có liên quan của Việt Nam và Trung Quốc, Sở Công Thương hoặc cơ quan được Sở Công Thương ủy quyền thông báo bằng văn bản cho thương nhân hoặc cư dân biên giới biết.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Thị trường trong nước của Bộ Công Thương chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới Việt Nam - Trung Quốc kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2017.
2. Các Giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành còn thời hạn thì được tiếp tục thực hiện cho đến khi hết thời hạn hiệu lực của Giấy phép.
3. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH TẠI KHU (ĐIỂM) CHỢ BIÊN GIỚI
CỦA THƯƠNG NHÂN HOẶC CƯ DÂN BIÊN GIỚI TRUNG QUỐC
(Kèm theo Thông tư số 17/2017/TT-BCT ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Tại khu (điểm) chợ biên giới ………
Số sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng (nếu có): ……..
……, ngày …. tháng …. năm ……
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh…./Ủy ban nhân dân huyện……
1. Tổ chức, cá nhân làm đơn:
- Tên thương nhân/Họ và tên cư dân biên giới....................................................................
- Đại diện (Trường hợp thương nhân): ………………………………… Chức vụ:.................
- Sinh năm: ………………………….
2. Giấy tờ xuất nhập cảnh:
- Số: …………………
- Ngày cấp: …………………… Cơ quan cấp: ………………………….
- Thời hạn: …………………….
3. Địa chỉ:
- Nơi đăng ký trụ sở chính (Trường hợp thương nhân): ......................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
- Điện thoại: ………………. Fax: .............................................................................
Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai, tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân thủ các quy định pháp luật của Nhà nước Việt Nam./.
|
Người làm đơn - Đối với cá nhân hoặc hộ kinh doanh chỉ cần ký và ghi họ tên - Đối với thương nhân phải ghi rõ chức danh, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu |
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY XÁC NHẬN KINH DOANH TẠI KHU (ĐIỂM) CHỢ BIÊN GIỚI
CỦA THƯƠNG NHÂN HOẶC CƯ DÂN BIÊN GIỚI TRUNG QUỐC
(Kèm theo Thông tư số 17/2017/TT-BCT ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../XN-…… |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
|
Ảnh 4x6 |
|
GIẤY XÁC NHẬN KINH DOANH Tại khu (điểm) chợ biên giới ……… Số sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng (nếu có):………
|
1. Cấp cho: .........................................................................................................................
Đại diện (Trường hợp thương nhân): …………………………… Chức vụ: ........................
- Sinh năm: ………………………….
2. Giấy tờ xuất nhập cảnh:
- Số: ………………….. Ngày: …………………………… Nơi cấp: ......................................
3. Địa chỉ:
Được phép kinh doanh tại chợ ……………………………………
Số sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng (nếu có): ………………………….
Thời hạn: 01 năm, kể từ ngày …… tháng …… năm ……………
đến ngày ………. tháng …… năm …………..
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/09/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất | |
01/12/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 17/2017/TT-BCT hướng dẫn khu chợ biên giới Hiệp định Thương mại Việt Nam Trung Hoa mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
17.2017.TT.BCT.doc |