Thông tư 17/2013/TT-BKHCN
Số hiệu | 17/2013/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 30/07/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 16/09/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 513 + 514 | Ngày đăng công báo | 30/08/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đình Tiến / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 17/2013/TT-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2013 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện quy định về khai báo của Nghị định thư bổ sung
của Hiệp định giữa nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cơ quan
Năng lượng Nguyên tử Quốc tế về việc áp dụng thanh sát theo Hiệp ước
Không phổ biến vũ khí hạt nhân
Căn cứ Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế về việc áp dụng thanh sát theo Hiệp ước Không ph**ổ biến vũ khí hạt nhân ký ngày 02 tháng 10 năm 1989, có hiệu lực t**ừ ngày 23 tháng 02 năm 1990;
Căn cứ Nghị định thư bổ sung của Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế về việc áp dụng thanh sát theo Hiệp ước Không phổ biến vũ khí hạt nhân ký ngày 10 tháng 8 năm 2007, có hiệu lực từ ngày 17 tháng 9 năm 2012;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quy định về khai báo của Nghị định thư b**ổ sung của Hiệp định giữa nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế về việc áp dụng thanh sát theo Hiệp ước Không phổ biến vũ khí hạt nhân.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện quy định về khai báo của Nghị định thư bổ sung của Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế về việc áp dụng thanh sát theo Hiệp ước Không phổ biến vũ khí hạt nhân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
-
Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nghiên cứu và triển khai liên quan đến chu trình nhiên liệu hạt nhân nhưng không sử dụng vật liệu hạt nhân.
-
Tổ chức, cá nhân có:
a) Cơ sở chịu sự kiểm soát hạt nhân, bao gồm cả trường hợp cơ sở đã chấm dứt hoạt động liên quan đến vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn đã được dời đi;
b) Vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn bằng hoặc ít hơn 01 (một) kg hiệu dụng, bao gồm cả trường hợp vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn đã được dời đi;
c) Vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn đã được miễn trừ theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế về việc áp dụng thanh sát theo Hiệp ước Không phổ biến vũ khí hạt nhân.
- Tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động:
a) Sản xuất, lắp ráp các thiết bị hoặc vật liệu trong chu trình nhiên liệu hạt nhân quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Khai thác, chế biến quặng urani, thori;
c) Xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng hoặc lưu giữ vật liệu hạt nhân nguồn chưa đạt tới thành phần và độ tinh khiết thích hợp cho việc chế tạo nhiên liệu hạt nhân hoặc làm giàu đồng vị, bao gồm cả xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu hạt nhân nguồn cho mục đích phi hạt nhân;
d) Lưu giữ, xử lý chất thải phóng xạ có chứa plutoni, urani có độ làm giàu cao hoặc urani-233 nhưng không bao gồm việc đóng gói lại hoặc điều kiện hóa và không tiến hành tách các nguyên tố nhằm lưu giữ hoặc chôn cất;
đ) Xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu và thiết bị trong chu trình nhiên liệu hạt nhân.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
-
Nghiên cứ**u v**à triển khai liên quan tới chu trình nhiên liệu hạt nhân là các hoạt động nghiên cứu và triển khai về chuyển hóa vật liệu hạt nhân; làm giàu vật liệu hạt nhân; chế tạo nhiên liệu hạt nhân; lò phản ứng hạt nhân; các cơ cấu tới hạn; tái chế nhiên liệu hạt nhân; xử lý các chất thải phóng xạ có chứa plutoni, urani có độ làm giàu cao hoặc urani-233 (không bao gồm việc đóng gói lại hoặc điều kiện hóa để lưu giữ hoặc chôn cất và không tiến hành tách các nguyên tố).
-
Urani có độ làm giàu cao là urani chứa 20% hoặc lớn hơn 20% đồng vị urani-235.
-
Khu vực là vùng được phân định trong thông tin thiết kế tương ứng của một cơ sở chịu kiểm soát hạt nhân hoặc một cơ sở có vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn bằng hoặc ít hơn 01 (một) kg hiệu dụng thường xuyên được sử dụng.
Điều 4. Quy định khai báo
- Khai báo lần đầu
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động theo quy định tại Khoản 1, 2 và các Điểm a, b, c, d, Khoản 3 Điều 2 của Thông tư, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động sau ngày Thông tư có hiệu lực, có trách nhiệm thực hiện việc khai báo lần đầu cho Cục An toàn bức xạ và hạt nhân trong vòng 45 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động.
Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 2, khi tiến hành xử lý chất thải phóng xạ có trách nhiệm khai báo cho Cục An toàn bức xạ và hạt nhân trước 210 ngày kể từ ngày tiến hành việc xử lý.
Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động theo quy định tại Khoản 1, 2 và các Điểm a, b, c, d, Khoản 3 Điều 2 của Thông tư, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động trước hoặc vào ngày Thông tư có hiệu lực, có trách nhiệm thực hiện việc khai báo lần đầu cho Cục An toàn bức xạ và hạt nhân trong vòng 45 ngày kể từ ngày Thông tư có hiệu lực.
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 2 của Thông tư thực hiện việc khai báo theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 25/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định danh mục và yêu cầu kiểm soát vật liệu và thiết bị trong chu trình nhiên liệu hạt nhân.
- Khai báo hàng năm
Tổ chức, cá nhân thực hiện việc khai báo lần đầu theo quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm khai báo định kỳ hàng năm và gửi về Cục An toàn bức xạ và hạt nhân trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
- Khai báo bổ sung
Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động theo quy định tại Điều 2 của Thông tư có trách nhiệm khai báo bổ sung theo Mẫu số 09/AP-KSHN của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này khi có yêu cầu của Cục An toàn bức xạ và hạt nhân.
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khai báo và gửi về Cục An toàn bức xạ và hạt nhân.
- Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động theo quy định tại Điều 2 của Thông tư phải khai báo kế hoạch tổng thể mười (10) năm theo Mẫu số 08/AP-KSHN của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Cục An toàn bức xạ và hạt nhân cùng với khai báo lần đầu và khai báo hàng năm.
Điều 5. Hồ sơ khai báo
-
Phiếu khai báo theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Tài liệu kỹ thuật kèm theo vật liệu và thiết bị.
-
Tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của Cục An toàn bức xạ và hạt nhân.
Điều 6. Trách nhiệm tổ chức, cá nhân thực hiện việc khai báo
Tổ chức, cá nhân thực hiện việc khai báo theo quy định tại Điều 4 của Thông tư có trách nhiệm:
-
Khai báo trung thực, đầy đủ.
-
Phối hợp với Cục An toàn bức xạ và hạt nhân xác minh các thông tin đã khai báo.
-
Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ có thẩm quyền của Cục An toàn bức xạ và hạt nhân và thanh tra viên quốc tế thẩm định các thông tin đã khai báo.
-
Cử ít nhất 01 người phụ trách việc khai báo theo quy định của Thông tư này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
-
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra tổ chức, cá nhân thực hiện việc khai báo theo quy định của Thông tư.
-
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 9 năm 2013.
-
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét sửa đổi, bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Lê Đình Tiến |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 17/2013/TT-BKHCN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Năng lượng nguyên tử 2008]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 20/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Bộ Khoa học Công ngệ
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 17/2013/TT-BKHCN]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/07/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 17/2013/TT-BKHCN | |
16/09/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 17/2013/TT-BKHCN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
17.2013.TT.BKHCN.doc | |
|
VanBanGoc_17.2013.TT.BKHCN.pdf |