Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất
| Số hiệu | 17/2011/TT-BYT | Ngày ban hành | 17/05/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 17/05/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 363 + 364, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 12/06/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trịnh Quân Huấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 17/2011/TT-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 17 tháng 5 năm 2011 nhằm quy định mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm. Mục tiêu chính của Thông tư là bảo vệ sức khỏe cộng đồng và đảm bảo an toàn thực phẩm trong bối cảnh có khả năng nhiễm phóng xạ từ các sự cố hạt nhân.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm thực phẩm sản xuất trong nước và nhập khẩu có khả năng nhiễm phóng xạ. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân (thương nhân) liên quan đến sản xuất, chế biến, kinh doanh và nhập khẩu thực phẩm có nguồn gốc từ vùng xảy ra hoặc chịu ảnh hưởng của sự cố hạt nhân.
Thông tư được cấu trúc thành các điều chính như sau:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm.
- Điều 4: Phương pháp xác định mức nhiễm phóng xạ.
- Điều 5: Trách nhiệm của thương nhân.
- Điều 6: Trách nhiệm của cơ quan quản lý.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về mức giới hạn nhiễm phóng xạ cho từng loại thực phẩm và phương pháp xác định mức nhiễm phóng xạ. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký ban hành và yêu cầu các thương nhân phải thực hiện kiểm tra mức nhiễm phóng xạ theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
|
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 17/2011/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2011 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIỚI HẠN NHIỄM PHÓNG XẠ TRONG THỰC PHẨM
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 07
tháng 8 năm 2003 và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ Y tế ban hành Quy định mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy định mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm.”.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Trong trường hợp Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia tương ứng được ban hành thì mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm được thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật đó.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ Y tế; Chánh Thanh tra Bộ Y tế; Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Khoa học và Đào tạo; Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
MỨC GIỚI HẠN NHIỄM PHÓNG XẠ TRONG THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BYT ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này điều chỉnh mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm sản xuất trong nước, nhập khẩu có khả năng nhiễm phóng xạ từ các sự cố hạt nhân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi là thương nhân) sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu các loại thực phẩm có nguồn gốc từ vùng xảy ra hoặc chịu ảnh hưởng sự cố hạt nhân để lưu thông tại thị trường Việt Nam.
Điều 3. Mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm
|
Tên thực phẩm |
Đồng vị phóng xạ đại diện |
Tổng hoạt độ phóng xạ tối đa (Bq/kg) |
Ghi chú |
|
Thực phẩm dành cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi |
238Pu, 239Pu, 240Pu, 241Am |
1 |
|
|
90Sr, 106Ru, 129I, 131I, 235U |
100 |
|
|
|
35S*, 60Co, 89Sr, 103Ru, 134Cs, 137Cs, 144Ce, 192Ir |
1000 |
* quy định cho lưu huỳnh liên kết hữu cơ |
|
|
3H**, 14C, 99Tc |
1000 |
** quy định cho triti liên kết hữu cơ |
|
|
Các loại thực phẩm khác |
238Pu, 239Pu, 240Pu, 241Am |
1 |
|
|
90Sr, 106Ru, 129I, 131I, 235U |
100 |
|
|
|
35S*, 60Co, 89Sr, 103Ru, 134Cs, 137Cs, 144Ce, 192Ir |
1000 |
* quy định cho lưu huỳnh liên kết hữu cơ |
|
|
3H**, 14C, 99Tc |
10000 |
** quy định cho triti liên kết hữu cơ |
1. Đối với mẫu thực phẩm phát hiện nhiễm nhiều đồng vị phóng xạ trong cùng nhóm: mức giới hạn tối đa được quy định cho tổng hoạt độ của các đồng vị phóng xạ trong nhóm phát hiện.
2. Đối với mẫu thực phẩm phát hiện nhiễm nhiều đồng vị phóng xạ khác nhóm: mức giới hạn tối đa được quy định cho tổng hoạt độ của các đồng vị phóng xạ trong từng nhóm riêng biệt, không tính tổng giữa các nhóm khác nhau.
Điều 4. Phương pháp xác định mức nhiễm phóng xạ trong thực phẩm
Việc xác định mức nhiễm phóng xạ trong thực phẩm được thực hiện theo phương pháp như sau:
1. Xác định các đồng vị phóng xạ gamma: Phương pháp phân tích phổ gamma không thấp dùng đầu dò HpGe.
2. Xác định các đồng vị phóng xạ phát thuần beta: Phương pháp tách hóa phóng xạ, đo hoạt độ beta dùng hệ đo beta phông thấp.
3. Xác định các đồng vị phóng xạ alpha: Phương pháp tách hóa phóng xạ, phân tích phổ alpha.
Điều 5. Trách nhiệm của thương nhân
Thương nhân phải thực hiện kiểm tra mức nhiễm phóng xạ trong thực phẩm theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Thương nhân chỉ được phép sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm lưu thông tại Việt Nam khi kết quả kiểm tra đạt yêu cầu quy định tại Điều 3 của Quy định này.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm phối hợp với Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (Bộ Khoa học và Công nghệ) tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 163/2004/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm
Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm 2003 12/2003/PL-UBTVQH11
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/05/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất | |
| 17/05/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 17/2011/TT-BYT mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
17.2011.TT.BYT.zip | |
|
|
quydinh.zip | |
|
|
VanBanGoc_17_2011_TT-BYT.pdf |