Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
| Số hiệu | 17/2009/TT-BXD | Ngày ban hành | 30/06/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/08/2009 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 357+358, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 28/07/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trần Nam / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 14/2013/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 05/11/2013 |
Tóm tắt
Thông tư 17/2009/TT-BXD được ban hành nhằm hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xác định giá thuê, đảm bảo tính công khai, minh bạch và hợp lý trong việc quản lý và vận hành các dự án nhà ở sinh viên.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các dự án nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, áp dụng cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành, sinh viên và các tổ chức, cá nhân liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I: Những quy định chung - quy định về phạm vi điều chỉnh và nguyên tắc xác định giá.
- Chương II: Phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên - nêu rõ nội dung các chi phí cấu thành giá và cách xác định giá thuê.
- Chương III: Tổ chức thực hiện - quy định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc xác định giá thuê dựa trên nguyên tắc tính đúng, tính đủ các chi phí quản lý, vận hành và bảo trì, không tính chi phí khấu hao. Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/08/2009 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định để đảm bảo quyền lợi cho sinh viên và hiệu quả trong quản lý nhà ở.
|
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 17/2009/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2009 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
17/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/04/2009 của Chính phủ về một số cơ chế,
chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào
tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có
thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê;
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên thuộc các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được hưởng các ưu đãi của nhà nước theo Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng: UBND cấp tỉnh, chủ đầu tư các dự án, đơn vị quản lý vận hành, sinh viên và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc xác định
1. Giá cho thuê nhà ở sinh viên tại các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được xác định theo nguyên tắc tính đúng, tính đủ các chi phí quản lý, vận hành và chi phí bảo trì công trình (không tính chi phí khấu hao);
2. Chi phí quản lý, vận hành và bảo trì nhà ở sinh viên được thu, chi theo nguyên tắc tự thu, tự trang trải và công khai nhằm bảo đảm tốt việc vận hành của khu nhà ở sinh viên và do đơn vị quản lý, vận hành nhà ở sinh viên chịu trách nhiệm quản lý;
3. Các chi phí sử dụng nhiên liệu, điện, nước và các dịch vụ khác (nếu có) của sinh viên thuê nhà ở không tính trong giá cho thuê mà do sinh viên trực tiếp chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ (nếu có hợp đồng riêng) hoặc trả cho đơn vị quản lý vận hành (nếu không có hợp đồng riêng) theo khối lượng thực tế tiêu thụ và các chi phí khác trong quá trình quản lý, vận hành nhưng phải đảm bảo nguyên tắc không nhằm mục đích kinh doanh. Riêng giá điện, nước được tính theo giá sinh hoạt, không tính theo giá kinh doanh;
4. Các chi phí dịch vụ trong giá cho thuê nhà ở bao gồm: bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, diệt côn trùng và các dịch vụ khác (nếu có) được quy định cụ thể trong hợp đồng thuê nhà ở;
5. Nguồn thu từ tiền cho thuê nhà ở sinh viên, từ dịch vụ kinh doanh trong khu nhà ở sinh viên được hạch toán và chi tiêu theo đúng chế độ tài chính theo quy định của Bộ Tài chính và bù đắp cho chi phí quản lý, vận hành, bảo trì nhằm mục đích giảm giá cho thuê.
Chương II
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
Điều 3. Nội dung các chi phí cấu thành giá cho thuê nhà ở sinh viên
1. Chi phí quản lý, vận hành bao gồm:
a) Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, chi phí BHXH, BHYT và các khoản trích nộp khác từ quỹ lương cho bộ máy thuộc đơn vị quản lý vận hành quỹ nhà ở sinh viên;
Chi phí tiền lương được xác định trên cơ sở định biên cán bộ công nhân viên và mức lương, phụ cấp lương, các khoản trích nộp khác từ quỹ lương theo qui định hiện hành của nhà nước;
b) Chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở sinh viên như: bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác (nếu có) được xác định trên cơ sở khối lượng công việc cần thực hiện và mức giao khoán thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ;
c) Chi phí văn phòng phẩm, bàn ghế văn phòng làm việc, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng của đơn vị quản lý vận hành;
d) Chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận hành; điện chiếu sáng công cộng trong khu nhà ở; vận hành thang máy (nếu có).
e) Chi phí khấu hao TSCĐ của đơn vị quản lý vận hành như: ô tô, máy tính, máy pho to và các tài sản khác;
Việc quản lý, sử dụng khấu hao TSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Chi phí bảo trì: là toàn bộ chi phí cho việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì chất lượng của nhà ở;
Chi phí cho công tác bảo trì công trình do chủ đầu tư tính toán, xác định trên cơ sở quy trình bảo trì công trình xây dựng do nhà thầu thiết kế lập và trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
Kinh phí bảo trì được gửi vào ngân hàng thương mại và do đơn vị quản lý, vận hành nhà ở quản lý để phục vụ cho công tác bảo trì theo quy định hiện hành về công tác bảo trì công trình xây dựng.
Điều 4. Xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên
Công thức xác định:
|
Gt = |
Ql + Bt - Tdv |
x K x 4 |
|
10 x S |
Trong đó:
- Gt : là giá cho thuê nhà ở cho 1 sinh viên trong 1 tháng (đồng/sinh viên/tháng)
- Ql : là chi phí quản lý, vận hành của dự án hàng năm (đồng/năm)
- Bt : là chi phí bảo trì công trình bình quân năm (đồng/năm)
- Tdv : là các khoản thu từ kinh doanh dịch vụ trong khu nhà ở trong năm như: Dịch vụ trông xe, dịch vụ căng tin, các khoản thu (nếu có) từ hoạt động thể thao (đồng/năm)
- S : là tổng diện tích sử dụng của các căn hộ cho thuê trong dự án (m2).
- K : là hệ số tầng, được xác định theo nguyên tắc: tổng hệ số K của 1 toà nhà = 1
Chú thích:
+ “10” : là số tháng sinh viên thuê nhà ở trong 1 năm
+ “4” : là tiêu chuẩn diện tích ở cho 1 sinh viên (4m2/SV)
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Bộ Xây dựng có trách nhiệm
Chủ trì phối hợp cùng với các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung của Thông tư này.
Điều 6. ủy Ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
1. Phê duyệt giá cho thuê nhà ở sinh viên tại các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn quản lý;
2. Xem xét, rà soát điều chỉnh giá cho thuê nhà ở sinh viên cho phù hợp với tình hình thực tế;
3. Tổ chức, chỉ đạo và giám sát kiểm tra việc thực hiện Thông tư trên địa bàn quản lý.
Điều 7. Chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành các dự án có trách nhiệm
1. Xây dựng phương án giá cho thuê nhà ở sinh viên trình UBND cấp tỉnh phê duyệt;
2. Tổ chức thu, chi tiền thuê nhà ở sinh viên và các nguồn thu khác theo đúng qui định của nhà nước và hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/08/2009.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Quyết định 65/2009/QĐ-TTg chính sách phát triển nhà ở sinh viên trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp dạy nghề thuê
Nghị quyết 18/NQ-CP 2025 dự án Luật Tổ chức chính quyền địa phương
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/06/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước | |
| 15/08/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước | |
| 05/11/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 17/2009/TT-BXD phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước | |
| 05/11/2013 | Bị bãi bỏ | Thông tư 14/2013/TT-BXD |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
17.2009.TT-BXD.zip |