Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP
| Số hiệu | 17/2003/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 28/04/2003 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 07/06/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 42 | Ngày đăng công báo | 23/05/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Vọng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT được ban hành vào ngày 28 tháng 4 năm 2003 bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị định 88/2001/NĐ-CP về phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc tiếp nhận và tổ chức giáo dục cho các đối tượng học sinh, đặc biệt là những người có hoàn cảnh khó khăn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm việc tiếp nhận học sinh vào các cơ sở giáo dục trung học cơ sở, tổ chức giáo dục không chính quy và các quy định liên quan đến giáo viên giảng dạy. Đối tượng áp dụng là tất cả học sinh tốt nghiệp tiểu học và những người có nhu cầu học bổ túc trung học cơ sở.
Thông tư được cấu trúc thành bốn phần chính:
- I. Giải thích từ ngữ: Định nghĩa các thuật ngữ liên quan đến đối tượng phổ cập giáo dục.
- II. Việc tiếp nhận đối tượng vào học: Quy định về việc tiếp nhận học sinh vào các trường trung học cơ sở.
- III. Việc phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo phương thức không chính quy: Hướng dẫn về các hình thức học tập không chính quy cho đối tượng không có điều kiện học chính quy.
- IV. Tổ chức thực hiện: Quy định về trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định về miễn học phí cho đối tượng có hoàn cảnh khó khăn và các hình thức học tập linh hoạt. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ.
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 17/2003/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 17/2003/TT-BGDĐT NGÀY 28 THÁNG 4 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN ĐIỀU 3, ĐIỀU 7 VÀ ĐIỀU 8 CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 88/2001/NĐ-CP NGÀY 22/11/2001 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ngày 22 tháng 11 năm 2001, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 88/2001/NĐ-CP về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn chi tiết Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP như sau:
I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Trong Thông tư này, đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở được gọi tắt là đối tượng.
2. Một số từ ngữ quy định trong Nghị định số 88/2001/NĐ-CP được hiểu như sau:
a) Đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là đối tượng thuộc hộ nghèo quy đinh tại Quyết định số 1143/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 01/11/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Xã đặc biệt khó khăn là xã thuộc danh sách quy định tại Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ và được bổ sung bởi Quyết định số 647/2000/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 và Quyết định số 02/2001/QĐ-TTg ngày 26/3/2001.
II. VIỆC TIẾP NHẬN ĐỐI TƯỢNG VÀO HỌC TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
1. Tất cả học sinh tốt nghiệp tiểu học đều được nhận vào học tại các trường trung học cơ sở đặt tại xã phường, thị trấn, hoặc cụm xã, phường nơi học sinh có đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn (từ 6 tháng trở lên).
2. Ngoài trách nhiệm tiếp nhận những đối tượng có hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn, nếu sĩ số học sinh/lớp không vượt quá quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì trường trung học cơ sở công lập có thể tiếp nhận đối tượng không thuộc nơi cư trú tại xã, phường, thị trấn có trường theo quy định của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã thuộc tỉnh.
3. Đối tượng quá tuổi quy định theo quy chế tuyển vào lớp 6 của trường trung học cơ sở công lập thì được tiếp nhận vào học tại trung tâm giáo dục thường xuyên huyện, quận, thị xã hoặc lớp bổ túc trung học cơ sở theo phương thức giáo dục không chính quy do cơ quan quản lý giáo dục quận, huyện quy định.
4. Thủ tục tiếp nhận đối tượng vào học tại trường trung học cơ sở công lập theo quy định của Điều lệ trường trung học.
III. VIỆC PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO PHƯƠNG THỨC KHÔNG CHÍNH QUY
1. Đối tượng không có điều kiện học theo phương thức giáo dục chính quy thì có quyền và trách nhiệm theo học tại các lớp bổ túc trung học cơ sở theo phương thức giáo dục không chính quy.
2. Các hình thức học không chính quy dành cho đối tượng này bao gồm:
- Học ban ngày, 5 buổi/tuần tổ chức tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, trường bổ túc văn hóa trung học cơ sở, lớp bổ túc trung học cơ sở tại các trường trung học cơ sở.
- Học ban đêm, ngoài giờ lao động tổ chức cho đối tượng ban ngày phải đi làm.
- Học tập trung ngắn hạn tổ chức cho đối tượng ở các cụm dân cư có điều kiện sinh hoạt, lao động đặc biệt như ngư dân vùng chài lưới, sông nước, trên biển hoặc ở các xã vùng cao, xã đặc biệt khó khăn hoặc những người lao động phải làm việc ca kíp.
8. Việc giảng dạy các đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo phương thức giáo dục không chính quy theo chương trình bổ túc trung học cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 48/2002/QĐ-BGDĐT ngày 27/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Địa điểm tổ chức học tập: tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường bổ túc văn hóa và các lớp bổ túc trung học cơ sở mở tại các công nông, lâm ngư trường, cơ quan, tổ chức hoặc cụm dân cư.
5. Đối tượng có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn không phải đóng học phí và tiền xây dựng trường, lớp; được trợ cấp học phẩm; được cấp miễn phí hoặc cho mượn 01 bộ sách giáo khoa lớp đang học. Đối tượng học lớp 9 chuẩn bị thi tốt nghiệp bổ túc văn hóa trung học cơ sở được cấp thêm 1 bộ sách ôn tập.
6. Thủ tục tiếp nhận và thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở được quy định như sau:
a) Đối tượng học bổ túc trung học cơ sở cần ghi tên và nộp hồ sơ, học bạ (nếu có) tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường, lớp bổ túc văn hóa.
Trường hợp đối tượng không có hồ sơ, học bạ thì sở giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra trình độ hai môn ngữ văn và toán. Căn cứ vào kết quả kiểm tra Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo cấp giấy cho phép vào học tại lớp tương ứng với trình độ. Giấy cho phép vào học này là căn cứ để thay học bạ các lớp dưới trong hồ sơ dự thi tốt nghiệp bổ túc trung học cơ sở. Những đối tượng không còn bằng tốt nghiệp tiểu học thì ngay cuối năm học phải dự thi để lấy bằng tốt nghiệp bổ túc tiểu học.
b) Đối tượng học bổ túc trung học cơ sở muốn chuyển trường cần có đơn xin chuyển trường và được phép chuyển trường khi nơi xin chuyển đến đồng ý tiếp nhận.
7. Việc bố trí giáo viên giảng dạy tại các lớp bổ túc trung học cơ sở phải bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
8. Giáo viên dạy phổ cập giáo dục trung học cơ sở được thanh toán tiền bồi dưỡng theo quy định sau:
- Đối với giáo viên cơ hữu của trung tâm giáo dục thường xuyên, số giờ vượt định mức theo quy định hiện hành được thanh toán theo chế độ vượt giờ quy định tại Thông tư liên Bộ số 17/TTLB- BLĐTBXH-BTC-BGDĐT ngày 27/7/1995 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn chế độ trả lương dạy thêm giờ và phụ cấp dạy lớp ghép của ngành giáo dục và đào tạo.
- Đối với giáo viên kiêm nhiệm, giáo viên tình nguyện tham gia dạy phổ cập giáo dục trung học cơ sở thì tất cả số giờ dạy kiêm nhiệm được thanh toán theo chế độ dạy vượt giờ quy định tại Thông tư liên Bộ số 17/TTLB-BLĐTBXH-BTC-BGDĐT nói trên.
- Tùy theo điều kiện cụ thể địa phương có thể hỗ trợ thêm kinh phí đi lại hoặc phụ cấp cho giáo viên phải dạy ở nơi xa, điều kiện giao thông khó khăn.
- Ở các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng cao, các xã đặc biệt khó khăn, trường hợp giáo viên phải ở lại trường để hướng dẫn học viên học tập, sinh hoạt thì trong thời gian ở lại trường, giáo viên được hưởng phụ cấp như giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú.
9. Kinh phí cho học sinh, giáo viên được chi từ kinh phí phổ cập giáo dục trung học cơ sở của các địa phương.
Quy định cụ thể về kinh phí cho việc phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Vụ Trung học phổ thông, Vụ Giáo dục thường xuyên, Vụ Kế hoạch và tài chính và các đơn vị liên quan thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001 và Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, các địa phương, cơ sở phản ánh về Bộ để xem xét, sửa đổi kịp thời.
|
|
Nguyễn Văn Vọng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/04/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP | |
| 07/06/2003 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 17/2003/TT-BGDĐT thực hiện phố cập giáo dục trung học cơ sở hướng dẫn Nghị định 88/2001/NĐ-CP |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
17.2003.TT.BGDDT.doc |