Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước
Số hiệu | 16/TC-NSNN | Ngày ban hành | 07/03/1995 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1995 |
Nguồn thu thập | Công báo số 11/1995; | Ngày đăng công báo | 15/06/1995 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 16-TC/NSNN, được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 07 tháng 3 năm 1995, nhằm mục đích sửa đổi và bổ sung Mục lục ngân sách nhà nước, đáp ứng yêu cầu quản lý tài chính và ngân sách trong bối cảnh có nhiều thay đổi. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/1995 và thay thế một số quy định tại Thông tư số 69/TC-NSNN ngày 15/8/1994.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm việc hướng dẫn hạch toán, kế toán và quyết toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành, địa phương, cũng như các cơ quan tài chính, thuế và kho bạc nhà nước.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành hai phần lớn:
- A/ Về Chương: Mở Chương 36A "Kiểm toán Nhà nước" và điều chỉnh các Chương liên quan đến Ban quản lý khu chế xuất.
- B/ Về Mục Thu: Mở các Mục mới như "Thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền", "Thu bảo hiểm xã hội", và điều chỉnh các Mục liên quan đến thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và cấp quyền sử dụng đất.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc mở rộng các Mục thuế và bổ sung các quy định cụ thể về hạch toán các khoản thu, chi liên quan đến bảo hiểm xã hội và quyền sử dụng đất. Thông tư yêu cầu các đơn vị thực hiện đúng quy định và có thể gửi văn bản về Bộ Tài chính để giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16-TC/NSNN |
Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 1995 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 16-TC/NSNN NGÀY 7 THÁNG 03 NĂM 1995 HƯỚNG DẪN, BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 68/TC-NSNN ngày 15 tháng 8 năm 1994 về việc hệ thống hoá và bổ sung sửa đổi một số Chương, Mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành, Thông tư có hiệu lực thi hành từ 1/1/1994. Đến nay, do có nhiều thay đổi trong quản lý tài chính và quản lý ngân sách Nhà nước; Bộ Tài chính tiếp tục bổ sung, sửa đổi một số Chương, Mục của Mục lục ngân sách Nhà nước và hướng dẫn việc hạch toán kế toán và quyết toán các khoản thu, cho của ngân sách Nhà nước phát sinh như sau:
A/ VỀ CHƯƠNG:
1/ Mở Chương 36A mới "Kiểm toán Nhà nước" để hạch toán, kế toán và quyết toán chi ngân sách Nhà nước của cơ quan Kiểm toán Nhà nước. Số chi ngân sách Nhà nước phát sinh từ sau 01/01/1995 đều được hạch toán và quyết toán vào Chương 36A loại, khoản, hạng, mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.
2/ Bỏ Chương 81A "Ban quản lý khu chế xuất thành phố Hồ Chí Minh" và bỏ Chương 82A "Ban quản lý khu chế xuất thành phố Hải Phòng", mở Chương 81A mới "Ban quản lý các khu chế xuất", để hạch toán và theo dõi các khoản cấp phát của ngân sách Nhà nước cho các Ban quản lý khu chế xuất: số cấp phát của ngân sách Nhà nước phát sinh từ 01/01/1995 cho các Ban quản lý khu chế xuất hạch toán và quyết toán vào Chương 81A mới "Ban quản lý các khu chế xuất"; loại, khoản, hạng, mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
B/ VỀ MỤC THU:
1/ Để hạch toán và theo dõi số thuế xuất nhập khẩu qua biên giới đất liền nộp vào ngân sách Nhà nước của tất cả các loại hàng hoá được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới đất liền (bao gồm hàng chính ngạch và hàng tiểu ngạch), mở các Mục sau:
- Mở Mục 06 " Thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền" - Mở Mục 07 " Thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền"
- Mở Mục 32 " Thu khác về thuế xuất nhập khẩu qua biên giới đất liền"
Để tránh nhầm lẫn chứng từ nộp tiền vào ngân sách Nhà nước cần ghi rõ nội dung: " Nộp thuế xuất, nhập khẩu qua biên giới đất liền hoặc thu khác về thuế xuất nhập khẩu qua biên giới đất liền". Hàng hoá được phép xuất nhập khẩu qua đường hàng không, đường biển vẫn hạch toán vào Mục 33 "Thu khác về thuế xuất nhập khẩu" của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
2/ Mở Mục 15 mới "Thu bảo hiểm xã hội", để hạch toán, kế toán và quyết toán số tiền bảo hiểm xã hội đã khấu trừ của các đơn vị hành chính sự nghiệp hưởng nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương do Sở Tài chính vật giá các tỉnh, thành phố nộp vào ngân sách Nhà nước và số tiền bảo hiểm xã hội đã khấu trừ của các đơn vị hành chính sự nghiệp hưởng nguồn kinh phí từ ngân sách Trung ương do Bộ Tài chính nộp vào ngân sách Nhà nước (ngân sách Trung ương) để ngân sách Trung ương cấp lại cho Quỹ Bảo hiểm xã hội theo quy định tại công văn số 3478/TC-HCVX ngày 27/12/1994 của Bộ Tài chính.
- Khi nộp bảo hiểm xã hội vào ngân sách Nhà nước, giấy nộp tiền ghi nộp vào Chương 99, loại 13, khoản 02, hạng 03, Mục 15 "Thu bảo hiểm xã hội" (Ngân sách Trung ương hưởng 100%).
- Khi thực hiện khấu trừ vào kế hoạch kinh phí hàng quý của đơn vị kế toán hạch toán và quyết toán chi loại, khoản, hạng, tương ứng, Mục 68 "Chi bảo hiểm xã hội".
- Khi trích chuyển bảo hiểm xã hội từ ngân sách Nhà nước sang quỹ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý để chi trả lương hưu và các chính sách xã hội thì kế toán, hạch toán Chương 99A loại 13, khoản 02, hạng 03, Mục 68 "Chi bảo hiểm xã hội". Cuối năm khi lập báo cáo tổng quyết toán ngân sách Nhà nước trình Quốc hội số thu và chi bảo hiểm xã hội nói trên, thì ngân sách Trung ương sẽ được loại trừ để đảm bảo quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước không bị trùng lặp.
3/ Mục 40 "Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu của Nhà nước". Để hạch toán, kế toán và quyết toán số thu về tiền bán nhà thuộc sở hữu của Nhà nước cho các đối tượng quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ. Năm 1995 căn cứ vào Quyết định số 829/TTg ngày 30/12/1994 và Thông tư số 06/TC-NSNN ngày 6/1/1995 của Bộ Tài chính quy định số thu về tiền cấp quyền sử dụng đất theo tiền bán nhà thuộc sở hữu của Nhà nước, phát sinh từ 01/01/1995 sẽ được hạch toán, kế toán và quyết toán vào Mục 40 "Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước".
Khi nộp tiền bán nhà thuộc sở hữu của Nhà nước (kể cả tiền cấp quyền sử dụng đất theo nhà thuộc sở hữu của Nhà nước) vào ngân sách Nhà nước, chứng từ nộp tiền ghi Chương tương ứng loại 14, khoản 1, hạng 9, mục 40 "Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu của Nhà nước".
4/ Mục 28 "Thu cấp quyền sử dụng đất, để hạch toán, kế toán và quyết toán số tiền thu về cấp quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân theo chế độ quy định hiện hành. Riêng số thu về cấp quyền sử dụng đất thuộc nhà sở hữu của Nhà nước từ 01/01/1995 không hạch toán vào Mục 28 "Cấp quyền sử dụng đất" mà hạch toán vào Mục 40 "Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu của Nhà nước" như đã hướng dẫn ở Điểm 3, Phần B. Khi nộp tiền cấp quyền sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước, chứng từ nộp tiền ghi Chương tương ứng loại 14, khoản 01, hạng 9, Mục 28 "Thu cấp quyền sử dụng đất".
5/ Mục 29 "Thuế chuyển quyền sử dụng đất" để hạch toán, kế toán và quyết toán tiền thuế chuyển quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân theo chế độ quy định tại Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất. Khi nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước, chứng từ nộp tiền ghi chương, loại, khoản, hạng tương ứng, và Mục 29 " Thuế chuyển quyền sử dụng đất".
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1995; các Bộ, các ngành, các đơn vị địa phương, các cơ quan tài chính, cơ quan thuế và cơ quan kho bạc Nhà nước các cấp tổ chức hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện việc hạch toán, kế toán và quyết toán số thu, chi ngân sách Nhà nước phát sinh theo đúng quy định tại Thông tư này. Những quy định tại Thông tư số 69/TC-NSNN ngày 15/8/1994 trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện còn gì vướng mắc cần giải thích hoặc bổ sung sửa đổi, đề nghị có văn bản gửi về Bộ Tài chính để Bộ nghiên cứu và giải quyết.
|
Nguyễn Sinh Hùng (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/1995 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước | |
07/03/1995 | Văn bản được ban hành | Thông tư 16-TC/NSNN sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
16-TC_NSNN_39317.doc |