Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất
Số hiệu | 167/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 10/10/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/12/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo 637 + 638, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 27/10/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Minh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 167/2012/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 10 tháng 10 năm 2012, nhằm quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Mục tiêu của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý kinh phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính, cũng như các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp. Thông tư không áp dụng cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính nội bộ hoặc các thủ tục có nội dung bí mật nhà nước.
Cấu trúc của Thông tư gồm 6 điều chính, trong đó nổi bật là các quy định về nguồn kinh phí thực hiện, nội dung chi, mức chi và quy trình lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí. Điểm mới của Thông tư là việc quy định rõ ràng các nội dung chi cụ thể và mức chi tối đa cho từng hoạt động, nhằm đảm bảo tính hợp lý và tiết kiệm trong việc sử dụng ngân sách nhà nước.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 12 năm 2012 và thay thế Thông tư số 224/2010/TT-BTC. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, các cơ quan có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được hỗ trợ giải quyết.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 486/VPCP-KSTT ngày 20/1/2012 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng:
a) Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính.
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Phạm vi:
a) Các quy định tại Thông tư này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Thông tư này không bao gồm:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do ngân sách Trung ương bảo đảm.
2. Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do ngân sách địa phương bảo đảm.
3. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3. Nội dung chi
1. Chi cho việc cập nhật dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; công bố, công khai thủ tục hành chính.
2. Chi lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; chi lấy ý kiến tham gia của các chuyên gia đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp (chỉ thanh toán đối với các trường hợp cơ quan chủ trì soạn thảo lấy ý kiến cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính phải lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, của chuyên gia).
3. Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính: Lập biểu mẫu rà soát, điền biểu mẫu rà soát; chi xây dựng báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên phạm vi toàn quốc; chi xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá về thủ tục hành chính theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực.
4. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính.
5. Chi tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương.
6. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành.
7. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các Bộ, ngành, địa phương.
8. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
9. Các nội dung chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, gồm:
a) Chi tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính như: xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông, quảng cáo, chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
c) Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ như thiết kế đồ họa, mua sắm trang thiết bị, dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin;
d) Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
đ) Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính; chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát thủ tục hành chính;chi các đoàn kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
e) Chi tổ chức các đoàn nghiên cứu, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ở trong nước và nước ngoài;
g) Chi làm thêm giờ;
h) Chi dịch thuật;
i) Chi khác (nếu có).
Điều 4. Mức chi
1. Mức chi cụ thể theo phụ lục kèm theo Thông tư.
2. Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ chi và khả năng ngân sách; Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này.
3. Trường hợp các Bộ, ngành, địa phương chưa ban hành văn bản quy định mức chi cụ thể thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi căn cứ vào mức chi thực tế (có hoá đơn hợp pháp, hợp lệ) nhưng không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này, đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí, trong phạm vi dự toán được giao và phải được thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành, Thông tư này hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau:
1. Lập dự toán: Hàng năm, vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, căn cứ nhiệm vụ công việc dự kiến triển khai năm kế hoạch; các cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí cần thiết thực hiện các nhiệm vụ của năm kế hoạch, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị trực thuộc sau khi có ý kiến thẩm tra của cơ quan tài chính cùng cấp.
3. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
a) Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được sử dụng và quyết toán theo quy định hiện hành;
b) Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành;
c) Cuối năm quyết toán kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 12 năm 2012 và thay thế Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết ./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số: 167/2012/TT-BTC ngày 10/ 10 /2012 của Bộ Tài chính)
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
1 |
Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
|
a |
Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. |
Theo thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 |
b |
Chi công bố, công khai thủ tục hành chính |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
2 |
Chi cho ý kiến đối với TTHC quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
|
a |
Đối với văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, cơ quan Trung ương |
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, văn phòng Chính phủ. |
b |
Đối với văn bản quy phạm pháp luật của địa phương |
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp |
3 |
Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính |
|
a |
Chi lập mẫu rà soát. |
Áp dụng mức chi lập mẫu phiếu điều tra tại Thông tư 58/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính |
b |
Chi điền mẫu rà soát |
Áp dụng mức chi điền mẫu phiếu điều tra tại Thông tư 58/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính |
4 |
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá TTHC. |
|
a |
Người chủ trì cuộc họp. |
150.000 đồng/người/buổi |
b |
Các thành viên tham dự họp. |
100.000 đồng/người/buổi |
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
5 |
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực |
|
a |
Thuê theo tháng |
7.000.000 đồng/người/tháng |
b |
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản |
300.000-600.000 đồng/văn bản |
6 |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực |
Theo quy định tại điểm b khoản 5 Phụ lục mức chi Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP |
7 |
Báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát TTHC, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên phạm vi toàn quốc |
Theo quy định tại điểm c khoản 5 Phụ lục mức chi Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP |
8 |
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC |
Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng |
9 |
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát TTHC |
Theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận bút |
10 |
Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ … |
Theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân |
11 |
Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác cải cách TTHC |
Chi theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
12 |
Chi dịch thuật. |
Chi theo quy định tại thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại việt nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại việt nam và chi tiêu tiếp khách trong nước |
13 |
Chi làm thêm giờ |
Chi theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức. |
14 |
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại các Bộ, ngành, địa phương |
|
a |
Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
30.000 đồng/người/ngày |
b |
Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại các sở, huyện, xã |
15.000 -20.000 đồng/người/ngày Mức chi cụ thể do UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh quyết định |
|
Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC phải được Bộ trưởng hoặc thủ trưởng cơ quan ngang bộ (đối với cấp Bộ) hoặc UBND cấp tỉnh, huyện, xã (đối với cấp địa phương) phê duyệt. |
|
15 |
Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC ở trong nước. |
Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; |
16 |
Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm hiểu nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát TTHC. |
Theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí. |
17 |
Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính. |
Thực hiện theo Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê |
18 |
Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
Thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học công nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước |
19 |
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC. |
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng các văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 20/2008/NĐ-CP tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Nghị định 63/2010/NĐ-CP kiểm soát thủ tục hành chính mới nhất
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 20/2008/NĐ-CP tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính mới nhất
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Nghị định 63/2010/NĐ-CP kiểm soát thủ tục hành chính mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/10/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất | |
01/12/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán quản lý sử dụng kinh phí mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
167.2012.TT.BTC.zip | |
|
167_2012_TT-BTC.doc | |
|
PHU LUC.zip | |
|
VanBanGoc_167_2012_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_167-2012-TT-BTC_167-2012-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_167-2012-TT-BTC_Phu luc.pdf |