Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT
Số hiệu | 16/2016/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 10/06/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/07/2016 |
Nguồn thu thập | Bản chính (CÔNG BÁO/Số 465+466) | Ngày đăng công báo | 10/07/2016 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Tám / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2019 |
Tóm tắt
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 16/2016/TT-BNNPTNT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2016 |
---|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 12/2014/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2014 quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư.Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Nghị định số 102/2012/NĐ-CP ngày 29/11/2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm ngư;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 12/2014/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2014 quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 12/2014/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2014 quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư.
- Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 5. Mẫu thẻ Kiểm ngư
Thẻ Kiểm ngư có hình chữ nhật, chiều rộng 60 mm, chiều dài 90 mm, gồm hai mặt: Mặt trước nền màu đỏ, ở giữa có hình Quốc huy, phía trên có ghi Quốc hiệu Việt Nam bằng tiếng Việt và tiếng Anh, kiểu chữ in hoa đậm màu vàng; phía dưới có dòng chữ "THẺ KIỂM NGƯ” và dòng chữ tiếng Anh "FISHERIES SURVEILLANCE CARD” kiểu chữ in hoa đậm màu vàng; mặt sau là nền hoa văn trống đồng màu hồng tươi, ghi các thông tin về đối tượng được cấp thẻ, thời Điểm cấp thẻ, thời hạn sử dụng thẻ, cơ quan cấp thẻ bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Mẫu thẻ Kiểm ngư theo Quy định tai Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”
- Sửa đổi Điểm k Khoản 3 Điều 6 như sau:
"k) Dép rọ.”
- Bổ sung Điểm x Khoản 3 Điều 6 như sau:
"x) Quần, áo và giầy công tác trên tàu.”
- Điểm d Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"d) Quần và áo lễ phục (đông, hè) có màu trắng.”
- Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 9. Cấp hiệu Kiểm ngư
Cấp hiệu Kiểm ngư có nền màu xanh tím than được thiết kế hình thang cân có kích thước cạnh bên dài 130 mm; cạnh đáy lớn nhất dài 50 mm; cạnh đáy nhỏ nhất dài 40 mm; đầu vát nhọn có chiều cao (sỏi nhọn) 16 mm; có viền vàng, độ rộng viền to 05 mm, viền nhỏ 03 mm (cạnh đáy lớn nhất không có viền); trên đầu vát nhọn có đính cúc cấp hiệu đường kính 16 mm, bề mặt của cúc cấp hiệu được dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa.
Các cấp hiệu tương ứng với các chức danh được phân biệt bằng sao và vạch.
Sao to có đường kính 24 mm, sao nhỏ có đường kính 21 mm; vạch có màu vàng hoặc màu hồng, chiều rộng của vạch là 05 mm, Khoảng cách giữa các vạch là 05 mm, cụ thể như sau:
- Cấp hiệu chức danh lãnh đạo
a) Cục trưởng: Viền to, 02 (hai) sao to, không có vạch;
b) Phó Cục trưởng: Viền to, 01 (một) sao to, không có vạch;
c) Trưởng phòng thuộc Cục, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư Vùng, Chi đội trưởng Chi đội Kiểm ngư và các chức danh tương đương: Viền nhỏ, 04 (bốn) sao nhỏ và 02 (hai) vạch dọc màu vàng;
d) Phó Trưởng phòng thuộc Cục, Phó Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư Vùng, Phó Chi đội trưởng Chi đội Kiểm ngư và các chức danh tương đương: Viền nhỏ, 03 (ba) sao nhỏ và 02 (hai) vạch dọc màu vàng;
đ) Trưởng phòng thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng, Trạm trưởng Trạm kiểm ngư, Đội trưởng Đội tàu và các chức danh tương đương: Viền nhỏ, 02 (hai) sao nhỏ và 02 (hai) vạch dọc màu vàng;
e) Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng, Phó Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư, Phó Đội trưởng Đội tàu và các chức danh tương đương: Viền nhỏ, 01 (một) sao nhỏ và 02 (hai) vạch dọc màu vàng.
- Cấp hiệu theo ngạch Kiểm ngư
a) Kiểm ngư viên chính: Viền nhỏ, 04 (bốn) sao nhỏ và 01 (một) vạch dọc màu vàng;
b) Kiểm ngư viên: Viền nhỏ, 03 (ba) sao nhỏ và 01 (một) vạch dọc màu vàng;
c) Kiểm ngư viên trung cấp: Viền nhỏ, 02 (hai) sao nhỏ và 01 (một) vạch dọc màu vàng.
- Cấp hiệu Thuyền viên tàu Kiểm ngư
a) Thuyền trưởng: Viền nhỏ, 01 (một) sao nhỏ, 02 vạch dọc màu hồng;
b) Thuyền phó, Máy trưởng: Viền nhỏ, 04 (bốn) sao nhỏ, 01 vạch dọc màu hồng;
c) Máy phó, thủy thủ trưởng, điện trưởng: Viền nhỏ, 03 (ba) sao nhỏ, 01 vạch dọc màu hồng;
d) Thủy thủ; thợ máy; thợ điện; thông tin liên lạc; quản lý, sử dụng vũ khí: Viền nhỏ, 02 (hai) sao nhỏ, 01 vạch dọc màu hồng;
đ) Nhân viên y tế, nhân viên cấp dưỡng: Viền nhỏ, 01 (một) sao nhỏ, 01 vạch dọc màu hồng.
-
Mẫu Cấp hiệu Kiểm ngư theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”
-
Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Mũ kê pi: Có màu ghi sẫm, được thiết kế kiểu lưỡi trai liền với thành mũ, 2/3 phía sau được gập dựng theo thành mũ, 1/3 phía lưỡi trai phía trước tạo dáng; đỉnh mũ hình ô van; mũ có vành cong, trán mũ, cầu mũ và đỉnh mũ được sử dụng cùng một loại vải; cầu mũ có thêu chữ in hoa: "KIỂM NGƯ VIỆT NAM” màu vàng, chiều cao 12 mm; lưỡi trai mũ được làm bằng nhựa cứng, bọc da màu đen bóng, phía trước lưỡi trai được gắn cành tùng màu vàng (cấp lãnh đạo Cục gắn cành tùng lớn hơn so với cành tùng của nhân viên) và dây trang trí được tết bằng sợi màu vàng nhạt gắn cố định bằng hai chốt kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi vào hai bên cầu mũ.
-
Mũ lễ phục: Có màu trắng, quy cách tương tự mũ kê pi.”
-
Khoản 5, Khoản 6 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"5. Mũ chống va đập: Có màu ghi, là loại mũ bảo hiểm che đầu, sau gáy và tai, trước mũ có kính chắn gió. Cốt mũ bằng nhựa, bên trong có lớp xốp giảm chấn, mút xốp ốp hai vành tai, quai cố định mũ.
-
Mẫu thiết kế mũ kiểm ngư theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
-
Khoản 2 Điều 12 được sửa đổi như sau:
"2. Dây lưng: Dây lưng da màu nâu; khóa làm bằng kim loại màu trắng, chiều rộng bản là 36 mm, chiều dài bản 52 mm; giữa bản khóa có "Biểu trưng Kiểm ngư.”
- Khoản 8 Điều 12 được sửa đổi như sau:
"8. Chăn cá nhân, gối cá nhân: Màu ghi sẫm.”
- Sửa đổi Khoản 10 và bổ sung Khoản 11, 12, 13, 14 Điều 12 như sau: "10. Quần, áo công tác trên tàu: Có màu ghi sẫm, quy cách như sau:
Áo công tác trên tàu: kiểu dáng áo bu dông (bo đai) dài tay có măng séc, áo có hai túi hộp trước ngực kích thước 140 mm x 160 mm, gấu áo có chun, vai áo may trần hai lớp, có hai quai để đeo cấp hiệu, bên phải tay áo có một túi hộp kích thước 60 mm x 90 mm may cách mép đường chỉ bờ vai 50 mm, bên trái tay áo gắn phù điêu Kiểm ngư, khủy tay áo may trần hai lớp.
Quần công tác trên tàu: May rộng, có hai túi phía sau may nổi, gấu quần cài khuy nhồi, đầu gối may trần hai lớp, có một túi hộp kích thước 150 mm x 170 mm bên trái ống quần ở giữa cạp quần và đầu gối.
- Quần, áo bảo hộ lao động: Có màu ghi sáng, quy cách như sau:
Áo bảo hộ lao động: Kiểu dáng áo bu dông (bo đai) dài tay, có 02 (hai) túi ngực kiểu túi hộp; tay phải có túi ốp nhỏ, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư; phía trên túi áo bên trái có thêu tên và chức danh màu vàng.
Quần bảo hộ lao động: Kiểu dáng quần âu, có 02 (hai) túi chéo ốp nổi; hai túi ốp sau có nắp, cạp quần có chun Điều chỉnh.
-
Dép rọ: Có màu nâu đỏ.
-
Giầy công tác trên tàu có màu đen, cao cổ kiểu bốt đơ xô.
-
Mẫu thiết kế các trang bị khác theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.”
-
Điều 13 sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 13. Tiêu chuẩn, niên hạn trang bị, cấp phát
-
Trang phục thường dùng theo quy định tại Mục 1, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Trang phục tăng thêm: Ngoài trang phục thường dùng, lực lượng thường xuyên hoạt động trên tàu Kiểm ngư, đối tượng làm việc trên bờ tại các Trạm Kiểm ngư và Chi đội Kiểm ngư được hưởng trang phục tăng thêm theo quy định tại Mục 2, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Căn cứ vào Điều kiện cụ thể, Cục trưởng Cục Kiểm ngư quyết định trang bị, cấp phát trang phục cho lực lượng Kiểm ngư. ”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 7 năm 2016.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
-
Chánh Văn phòng ộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
-
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Vũ Văn Tám |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếThông tư 20/2018/TT-BNNPTNT cờ hiệu cờ truyền thống thẻ kiểm ngư màu sơn tàu xuồng kiểm ngư mới nhất] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/06/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT | |
29/07/2016 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT | |
01/01/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT | |
01/01/2019 | Bị thay thế | Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT cờ hiệu cờ truyền thống thẻ kiểm ngư màu sơn tàu xuồng kiểm ngư mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_16-BNNPTNT.signed.pdf | |
|
VanBanGoc_TT 16.pdf |