Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao
Số hiệu | 16/2011/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 14/11/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 625+626, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 18/12/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Tuấn Anh / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL được ban hành nhằm quy định chi tiết về điều kiện hoạt động của các cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo các cơ sở thể thao đáp ứng các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân viên chuyên môn, từ đó nâng cao chất lượng hoạt động thể dục thẩm mỹ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các điều kiện chuyên môn liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân viên của các cơ sở thể thao. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ trên toàn quốc.
Cấu trúc của Thông tư gồm 8 điều, nổi bật với các nội dung chính như:
- Điều kiện về cơ sở vật chất: Quy định kích thước sàn tập, không gian, âm thanh, ánh sáng và mật độ tập luyện.
- Điều kiện về trang thiết bị: Yêu cầu về các thiết bị cần thiết như phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu và các dụng cụ hỗ trợ.
- Điều kiện về nhân viên chuyên môn: Đòi hỏi có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn và quy định số lượng người tập tối đa.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc quy định cụ thể các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất và trang thiết bị, nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng cho người tập. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh những vướng mắc trong quá trình thực hiện để được giải quyết.
BỘ
VĂN HOÁ, THỂ THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2011/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THẨM MỸ
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định 185/2007//NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết điều kiện chuyên môn về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân viên chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ tại Việt Nam.
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ là doanh nghiệp thể thao khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo thủ tục quy định tại Khoản 5 Điều 55 của Luật Thể dục, thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn thể dục thẩm mỹ phải bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao quy định tại Điều 43 của Luật Thể dục, thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất
1. Kích thước:
a) Sàn tập có diện tích ít nhất là 60m2;
b) Khoảng cách từ sàn tập đến trần nhà ít nhất là 03m;
c) Sàn tập phải bằng phẳng, có thảm hoặc đệm mềm.
2. Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng:
a) Đảm bảo không gian thoáng mát, có hệ thống thông gió;
b) Có hệ thống loa đài đảm bảo chất lượng; cường độ âm thanh trong quá trình hoạt động không vượt quá 120 dBA;
c) Bảo đảm ánh sáng có độ rọi ít nhất 150Lux.
3. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/01 người.
4. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị
1. Phải có phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
2. Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện.
3. Phải có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
4. Khuyến khích trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập như: máy chạy bộ, tạ, bục, gậy.
Điều 6. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn thể dục thẩm mỹ bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
2. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 người trong một giờ học.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Thanh tra Văn hoá, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về điều kiện chuyên môn khi tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết.
Nơi nhận : |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Thể dục, thể thao 2006
Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trừơng mới nhất
Nghị định 185/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất
Luật Thể dục, thể thao 2006
Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trừơng mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/11/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao | |
01/01/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
16.2011.TT.BVHTTDL.zip |