Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến
Số hiệu | 16/1999/TT-BTM | Ngày ban hành | 15/06/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 32; | Ngày đăng công báo | 31/08/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Lê Danh Vĩnh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 04/02/2007 |
Tóm tắt
Thông tư 16/1999/TT-BTM được ban hành bởi Bộ Thương mại vào ngày 15 tháng 6 năm 1999, nhằm hướng dẫn các điều kiện mua bán và vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, đồng thời thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hóa cấm lưu thông và dịch vụ thương mại có điều kiện.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm thực phẩm tươi sống và chế biến có nguồn gốc từ gia súc, gia cầm, và thủy hải sản. Đối tượng áp dụng là các thương nhân tham gia vào hoạt động mua bán và vận chuyển các loại thực phẩm này.
Thông tư được cấu trúc thành bốn phần chính:
- I. Phạm vi áp dụng: Định nghĩa các loại thực phẩm và đối tượng áp dụng.
- II. Điều kiện mua bán, vận chuyển: Quy định các điều kiện cần thiết về chủ thể kinh doanh, cơ sở vật chất, môi trường và sức khỏe.
- III. Các quy định phải thực hiện: Các yêu cầu cụ thể về vệ sinh, an toàn trong quá trình mua bán và vận chuyển thực phẩm.
- IV. Xử lý vi phạm và tổ chức thực hiện: Các biện pháp xử lý vi phạm và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, cũng như các yêu cầu về vệ sinh trong quá trình chế biến và vận chuyển thực phẩm. Thông tư có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 1999 và bãi bỏ các quy định trước đó liên quan đến buôn bán và vận chuyển lợn, trâu, bò.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/1999/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ16/1999/TT-BTM NGÀY 15 THÁNG 6 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN MUA BÁN, VẬN CHUYỂN THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG VÀ CHẾ BIẾN
Thi hành Nghị định 11/1999/ NĐ-CP ngày 03- 3- 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn và các Bộ có liên quan, Bộ Thương mại hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG :
1. Thực phẩm tươi sống và chế biến áp dụng trong Thông tư này là các loại thực phẩm dùng cho người aưn có nguồn gốc từ gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản tươi sống dưới dạng nguyên con hoặc sơ chế (đã pha lọc, làm sẵn...) và chế biến ở dạng bán thành phẩm hoặc thành phẩm.
2. Thương nhân mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống hoặc chế biến phải có đủ các điều kiện và phải tuân thủ các qui định trong Thông tư này.
3. Các điều kiện kinh doanh dịch vụ giết mổ gia súc và cơ chế quản lý dịch vụ này thực hiện theo qui định tại Thông tư Liên Bộ số 05/LB-TT ngày 24/5/1997 của Bộ Thương mại - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
II. ĐIỀU KIỆN MUA BÁN, VẬN CHUYỂN THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG VÀ CHẾ BIẾN
Thương nhân mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến phải có đủ 4 điều kiện sau:
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh :
Là thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký kinh doanh mua bán hoặc dịch vụ vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật và trang thiết bị :
2.1- Yêu cầu về địa điểm kinh doanh :
- Có địa điểm kinh doanh ổn định, phù hợp với sự sắp xếp mạng lưới kinh doanh chung của địa phương.
- Điểm mua bán phải xa khu vệ sinh công cộng, bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều bụi và bệnh viện ít nhất 50 mét.
2.2- Yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất và trang thiết bị :
- Thương nhân kinh doanh mua bán thực phẩm phải có đủ các dụng cụ cần thiết như : cân đã qua kiểm định; thùng, khay chứa đựng; bàn (quầy, sạp); dao, thớt... Đối với nơi chế biến và kinh doanh thực phẩm chế biến phải có các phương tiện cần thiết để chế biến, bảo quản, dụng cụ che đậy bảo đảm vệ sinh, chất lượng thực phẩm sau khi chế biến.
- Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển phải có những phương tiện vận chuyển thích hợp, bảo đảm an toàn và chất lượng sản phẩm khi vận chuyển.
3. Điều kiện về môi trường:
3.1- Phải có hệ thống thoát nước thải hợp vệ sinh.
3.2- Phải có thùng, sọt có nắp đậy kín để đựng rác, chất thải.
4. Điều kiện về sức khoẻ:
Người chế biến và bán hàng phải só sức khoẻ phù hợp với ngành nghề kinh doanh heo qui định của Bộ Y tế, không được mắc các bệnh truyền nhiễm và phải định kỳ khám sức khoẻ 12 tháng 1 lần.
III. CÁC QUI ĐỊNH PHẢI THỰC HIỆN KHI MUA BÁN, VẬN CHUYỂN HÀNG THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG VÀ CHẾ BIẾN
1. Thịt gia súc tươi sống và chế biến được mua bán, vận chuyển trên thị trường phải có nguồn gốc từ các cơ sở giết mổ đã đăng ký kinh doanh và bảo đảm đủ điều kiện kinh doanh được các cơ quan thú y kiểm tra, đóng dấu kiểm soát giết mổ hoặc cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y.
Gia cầm, thuỷ hải sản ở dạng sống hoặc sơ chế (làm sẵn, cắt khúc...) mua bán, vận chuyển trên thị trường phải bảo đảm tươi và không có dịch bệnh.
2. Thịt gia súc, gia cầm tươi sống và các loại thực phẩm chế biến phải được bầy bán trên mặt bàn (quầy, sạp) cách mặt đất ít nhất là 0,80 mét. Bàn (quầy, sạp) phải có bể mặt phẳng, nhãn và phải làm bằng vật liệu không rỉ, không thấm nước, không thôi màu, bắt mùi, không có chất độc hại ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm, phải dễ làm vệ sinh, khử trùng; thùng, khay đựng thuỷ sản tươi sống không được rò rỉ để lọt nước và chất thải ra ngoài ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
Cấm mua bán các loại thực phẩm tươi sống và chế biến bị bệnh, ôi, thiu, ươn. Cấm các hành vi tiêm nước, bôi phẩm mầu công nghiệp và các hoá chất có độc tố vào sản phẩm .
Khi bán hàng phải mặc tạp dề, giữ vệ sinh cá nhân, móng tay phải cắt ngắn và giữ gìn sạch sẽ. Cấm bán các loại thực phẩm ở dạng tươi sống và chế biến chung trên một mặt bàn (quầy, sạp).
Người bán thực phẩm chín, thức ăn ngay ngoài việc chấp hành những điều kiện qui định trong Thông tư này còn phải thực hiện nghiêm chỉnh Thông tư 04/1998/TT-BYT ngày 23/3/1998 của Bộ Y tế về "Hướng dẫn thực hiện quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm trong kinh doanh, dịch vụ và phục vụ ăn uống".
3. Khi vận chuyển gia súc, gia cầm sống phải có dụng cụ che chắn chắc chắn. Sàn xe phải kín không để lọt các chất thải trên đường vận chuyển. Cấm chở gia súc, gia cầm sống trên cùng phương tiện chở hành khách và chở thịt, phụ phẩm, các sản phẩm chế biến lẫn với gia súc, gia cầm sống.
Cấm vận chuyển gia súc, gia cầm sống ở vùng có dịch bệnh sang vùng khác.
Khi vận chuyển thuỷ hải sản sống phải có các phương tiện chuyên dùng phù hợp, bảo đảm vệ sinh và chất lượng sản phẩm khi vận chuyển.
Thực phẩm ở các dạng chế biến khi vận chuyển phải được chứa đựng trong thùng hoặc bao gói, che đậy kín, bảo đảm vệ sinh thực phẩm và văn minh thương nghiệp .
Phương tiện vận chuyển và bao bì chứa đựng trong quá trình vận chuyển phải được cọ rửa, tẩy trùng khô ráo sạch sẽ trước và sau khi vận chuyển.
Quá trình vận chuyển phải tuân thủ điều lệ trật tự an toàn giao thông qui định tại Nghị định 36/CP và 39-40/CP ngày 29/5/1995 của Chính phủ .
IV. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thương nhân mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến phải chấp hành nghiêm chỉnh điều kiện qui định trong Thông tư này. Ai vi phạm tuỳ mức độ sẽ bị xử lý theo pháp lệnh xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Sở Thương mại các tỉnh, thành phố phối hợp với Sở Y tế, Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn:
2.1- Sắp xếp, qui hoạch mạng lưới kinh doanh bảo đảm văn minh thương nghiệp, vệ sinh thực phẩm và môi trường.
2.2- Rà soát lại các qui định trước đây tại địa phương; đồng thời, tổ chức kiểm tra thường xuyên phát hiện, xử lý kịp thời theo qui định của pháp luật.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/1999. Bãi bỏ các qui định về buôn bán, vận chuyển lợn, trâu, bò tại Thông tư Liên Bộ Thương mại - Nông nghiệp số 05/LB-TT ngày 24/5/1997.
|
Lê Danh Vĩnh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/06/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến | |
01/07/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến | |
04/02/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 16/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
16.1999.TT.BTM.doc |