Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp
Số hiệu | 154-HĐBT | Ngày ban hành | 25/09/1989 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/09/1989 |
Nguồn thu thập | Công báo số 19/1989; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Khánh / Chủ tịch hội đồng bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 154-HĐBT được ban hành vào ngày 25 tháng 9 năm 1989 bởi Hội đồng Bộ trưởng, nhằm hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Uỷ ban Nhân dân các cấp theo quy định của Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc tổ chức, số lượng và cơ cấu của Uỷ ban Nhân dân, đồng thời quy định chế độ làm việc của cơ quan này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các cấp Uỷ ban Nhân dân từ cấp tỉnh đến cấp xã. Đối tượng áp dụng là các Uỷ ban Nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức liên quan đến hoạt động của Uỷ ban Nhân dân.
Thông tư được cấu trúc thành hai phần chính:
- Về số lượng và cơ cấu Uỷ ban Nhân dân các cấp: Quy định số lượng thành viên, Phó Chủ tịch và phân công nhiệm vụ trong Uỷ ban Nhân dân các cấp.
- Chế độ làm việc của Uỷ ban Nhân dân: Đề cập đến nguyên tắc làm việc tập thể, trách nhiệm của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch, cũng như mối quan hệ công tác giữa Uỷ ban Nhân dân và Hội đồng Nhân dân.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về số lượng Phó Chủ tịch và tiêu chuẩn thành viên Uỷ ban Nhân dân, nhấn mạnh vai trò của Chủ tịch trong việc chỉ đạo công việc hàng ngày. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các Uỷ ban Nhân dân xây dựng quy chế làm việc cụ thể để thực hiện đầy đủ trách nhiệm và quyền hạn của mình.
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154-HĐBT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 1989 |
THÔNG TƯ
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 154-HĐBT NGÀY 25-9-1989 HƯỚNG DẪN VỀ TỔ CHỨC UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP
Ngày 30 tháng 6 năm 1989, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ V, đã thông qua Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân. Căn cứ vào điều 48 của Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân, Hội đồng Bộ trưởng hướng dẫn một số điểm thi hành Luật nói trên như sau :
1. Về số lượng và cơ cấu Uỷ ban Nhân dân các cấp.
a) Số lượng thành viên Uỷ ban Nhân dân. Điều 48 luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân đã ghi mức tối thiểu và tối đa số lượng thành viên Uỷ ban Nhân dân từng cấp. Căn cứ vào tình hình cụ thể ở địa phương, và trong phạm vi quy định của Luật, mỗi cấp ấn định số lượng thành viên Uỷ ban Nhân dân đủ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, càng gọn càng tốt, không nhất thiết lấy mức tối đa.
b) Số Phó Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân mỗi cấp :
- Cấp tỉnh và tương đương có từ 3 đến 4 Phó Chủ tịch; riêng Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có từ 4 đến 5 Phó Chủ tịch.
- Cấp huyện và tương đương có 2 Phó Chủ tịch. Cấp quận ở nội thành Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có thể có 3 Phó Chủ tịch.
- Cấp xã và tương đương có 1 Phó Chủ tịch.
c) Phân công trong Uỷ ban Nhân dân các cấp :
- Cấp tỉnh và tương đương :
Chủ tịch phụ trách chung.
Các Phó Chủ tịch thì phân công 1 hoặc 2 đồng chí phụ trách kinh tế, một đồng chí phụ trách văn hoá xã hội. Nếu có 2 Phó Chủ tịch phụ trách kinh tế thì 1 đồng chí phụ trách kinh tế tổng hợp, 1 đồng chí phụ trách sản xuất kinh doanh. Tuỳ điều kiện cụ thể ở từng nơi, có thể phân công 1 Phó Chủ tịch phụ trách nội chính, hoặc đồng chí Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo công tác này.
Đồng chí Phó Chủ tịch thường trực nên trực tiếp phụ trách lĩnh vực kinh tế tổng hợp.
Riêng Thủ đô Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh cần phân công 1 Phó Chủ tịch phụ trách công tác quản lý đô thị.
Các Uỷ viên Uỷ ban Nhân dân thì tuỳ tình hình cụ thể mà phân công phụ trách các lĩnh vực Kế hoạch, Tài chính, Thanh tra, Văn hoá thông tin, Công an, Quân sự và một số lĩnh vực khác. Uỷ viên Uỷ ban Nhân dân trực tiếp làm Giám đốc Sở hoặc Uỷ ban trực thuộc Uỷ ban Nhân dân.
- Cấp huyện và tương đương :
Chủ tịch phụ trách chung.
ở các huyện, thị xã thì 1 Phó Chủ tịch thường trực phụ trách kinh tế, 1 Phó Chủ tịch phụ trách văn hoá xã hội. ở các quận nội thành Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh nếu có 3 Phó Chủ tịch thì phân công 2 đồng chí phụ trách kinh tế và quản lý đô thị, 1 đồng chí phụ trách văn hoá xã hội. Công tác nội chính do đồng chí Phó Chủ tịch phụ trách văn hoá xã hội kiêm hoặc đồng chí Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo
Các Uỷ viên khác thì phân công phụ trách các lĩnh vực Kế hoạch, Tài chính, Công an, Quân sự, Văn hoá thông tin,... trực tiếp làm Trưởng phòng, Trưởng ban thuộc Uỷ ban Nhân dân.
- Cấp xã và tương đương :
Chủ tịch phụ trách chung và trực tiếp chỉ đạo các vấn đề kinh tế. Một Phó Chủ tịch phụ trách các mặt công tác văn hoá, xã hội, nội chính
Các Uỷ viên khác của Uỷ ban Nhân dân xã, phường thì tuỳ tình hình cụ thể ở địa phương mà Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc Trung ương hướng dẫn cụ thể sự phân công cho thích hợp.
Về tiêu chuẩn thành viên Uỷ ban Nhân dân các cấp. Uỷ viên Uỷ ban Nhân dân phải là người có phẩm chất chính trị, có uy tín trong Nhân dân, có năng lực tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban Nhân dân, có kiến thức quản lý Nhà nước, nắm vững pháp luật, chính sách, đã được đào tạo chính quy hoặc bồi dưỡng tại chức ở các trường quản lý hành chính ở trung ương và địa phương. Theo Luật định, Uỷ viên Uỷ ban Nhân dân không nhất thiết phải là đại biểu Hội đồng Nhân dân.
2. Chế độ làm việc của Uỷ ban Nhân dân.
- Uỷ ban Nhân dân các cấp làm việc theo nguyên tắc tập thể, bàn bạc và quyết định tập thể các chủ trương quan trọng, bảo đảm và phát huy trách nhiệm, quyền hạn của tập thể Uỷ ban, đồng thời đề cao trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân. Chủ tịch là người đứng đầu Uỷ ban Nhân dân, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Hội đồng Nhân dân địa phương và Hội đồng Bộ trưởng hoặc Uỷ ban Nhân dân cấp trên.
- Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân và các Phó Chủ tịch là bộ phận thường trực của Uỷ ban Nhân dân để chỉ đạo công việc hàng ngày của Uỷ ban và chuẩn bị các vấn đề quan trọng để tập thể Uỷ ban bàn và quyết định. Thường trực là cách làm việc, không phải là một tổ chức, không phải là một cấp, cho nên không có các quyết định lấy danh nghĩa thường trực Uỷ ban Nhân dân, Phó Chủ tịch cũng không phải là một cấp. Phó Chủ tịch giải quyết công việc theo sự uỷ nhiệm của Chủ tịch, với danh nghĩa và quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân.
- Về quan hệ công tác giữa Uỷ ban Nhân dân và Thường trực Hội đồng Nhân dân, giữa Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân và Chủ tịch Hội đồng Nhân dân , Hội đồng Nhà nước sẽ có hướng dẫn riêng.
- Mỗi Uỷ ban Nhân dân, với tinh thần đổi mới phong cách làm việc theo cơ chế quản lý mới, cần xây dựng quy chế làm việc cụ thể của Uỷ ban, định rõ các mối quan hệ về phân công trách nhiệm và cách làm việc trong nội bộ Uỷ ban; quan hệ giữa Uỷ ban và các Sở, Phòng, Ban trực thuộc Uỷ ban, quan hệ giữa Uỷ ban và Hội đồng Nhân dân, nhằm thực hiện đầy đủ trách nhiệm và quyền hạn cơ quan chấp hành của Hội đồng Nhân dân, cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
|
Nguyễn Khánh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/09/1989 | Văn bản được ban hành | Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp | |
25/09/1989 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 154-HĐBT hướng dẫn tổ chức Uỷ ban nhân dân các cấp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
154-HDBT_37838.doc |