Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương
Số hiệu | 15/2023/TT-BCT | Ngày ban hành | 30/06/2023 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/08/2023 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công thương | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Nhật Tân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 15/2023/TT-BCT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Công Thương, theo hướng nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực công thương tại các địa phương. Văn bản này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 8 năm 2023.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 04/2022/TT-BCT và Thông tư số 25/2020/TT-BCT, nhằm cập nhật và hoàn thiện các quy định hiện hành. Đối tượng áp dụng là các Sở Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn điều, trong đó:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 04/2022/TT-BCT, làm rõ chức năng và nhiệm vụ của Sở Công Thương.
- Điều 2: Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 25/2020/TT-BCT về lập kế hoạch và báo cáo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành và bãi bỏ một số quyết định trước đó.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc mở rộng chức năng quản lý của Sở Công Thương đối với các lĩnh vực như năng lượng tái tạo, dịch vụ logistics và quản lý cạnh tranh. Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc triển khai thực hiện các quy định này.
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2023/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2023 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 04/2022/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực: cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; dầu khí (nếu có); hoá chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp môi trường; công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ công nghiệp; khuyến công; hoạt động thương mại và lưu thông hàng hoá trên địa bàn; sản xuất và tiêu dùng bền vững; xuất khẩu, nhập khẩu; thương mại biên giới (đối với các tỉnh có biên giới); dịch vụ logistics; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; quản lý cạnh tranh; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 2 như sau:
“d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;”
3. Sửa đổi, bổ sung đoạn 5 điểm c khoản 4 Điều 2 như sau:
“Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác tập huấn, sát hạch và cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực theo quy định của Bộ Công Thương”.
4. Sửa đổi, bổ sung đoạn 9 điểm c khoản 4 Điều 2 như sau:
“Tổ chức lập kế hoạch kiểm tra, đôn đốc các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn áp dụng mô hình quản lý năng lượng; Kiểm tra, giám sát việc áp dụng các tiêu chuẩn, định mức, quy chuẩn kỹ thuật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trong công nghiệp, kinh doanh, thương mại và dân dụng; Tổng hợp danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để gửi văn bản về Bộ Công Thương.”
5. Bãi bỏ đoạn 3 điểm g khoản 4 Điều 2.
6. Sửa đổi, bổ sung đoạn 4 điểm l khoản 4, Điều 2 như sau:
“Chủ trì hoặc tham gia ý kiến các hồ sơ, thủ tục liên quan đến triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.”
7. Bổ sung điểm q khoản 4 Điều 2 như sau:
“q) Quản lý nhà nước và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.”
8. Sửa đổi, bổ sung đoạn 1 điểm a khoản 5 Điều 2 như sau:
“Tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách quản lý và phát triển theo chức năng, thẩm quyền: các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại như chợ, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, sở giao dịch hàng hóa, trung tâm hội chợ, triển lãm, trung tâm đấu giá hàng hóa, trung tâm logistics và các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác; các loại hình tổ chức, hình thức và phương thức kinh doanh thương mại, như hợp tác xã thương mại, bán buôn, bán lẻ, đại lý thương mại, nhượng quyền thương mại, dịch vụ thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;”
9. Bổ sung điểm n khoản 5 Điều 2 như sau:
“n) Về dịch vụ logistics:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, pháp luật, phương án phát triển dịch vụ logistics và chương trình, đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh;
Điều phối, hỗ trợ các Sở, ban, ngành, các Hiệp hội địa phương phát triển dịch vụ logistics và nâng cao năng lực doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh;
Tuyên truyền, phổ biến, phát triển thị trường, kết nối doanh nghiệp dịch vụ logistics với doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 25/2020/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng
Sửa đổi khoản 1, Điều 6 Thông tư số 25/2020/TT-BCT như sau:
“1. Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm của năm N-1 trên địa bàn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để gửi văn bản về Bộ Công Thương trước ngày 01 tháng 02 năm N.”
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Công Thương, các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 8 năm 2023.
2. Thông tư này bãi bỏ Quyết định số 612/QĐ-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương đính chính Thông tư số 04/2022/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sungThông tư 04/2022/TT-BCT hướng dẫn nhiệm vụ quyền hạn cơ quan về công thương thuộc Ủy ban tỉnh]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 25/2020/TT-BCT lập báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả mới nhất
Thông tư 43/2012/TT-BCT quản lý quy hoạch đầu tư xây dựng dự án thủy điện]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 04/2022/TT-BCT hướng dẫn nhiệm vụ quyền hạn cơ quan về công thương thuộc Ủy ban tỉnh
Nghị định 24/2014/NĐ-CP tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh TP trực thuộc Trung ương]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương]"
Nghị định 37/2014/NĐ-CP cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban huyện quận thị xã thành phố thuộc tỉnh
Nghị định 108/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Nghị định 107/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Nghị định 96/2022/NĐ-CP cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/06/2023 | Văn bản được ban hành | Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương | |
22/08/2023 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 15/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư hướng dẫn chức năng nhiệm vụ Sở Công Thương |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
thong tu Full.doc | |
|
VanBanGoc_file1.pdf |