Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước
| Số hiệu | 15/2022/TT-BYT | Ngày ban hành | 09/12/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/2023 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Xuân Tuyên / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 15/2022/TT-BYT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều và phụ lục tại Thông tư 03/2019/TT-BYT, liên quan đến danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp. Mục tiêu chính của văn bản này là cập nhật và điều chỉnh danh mục thuốc, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với thực tiễn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc bãi bỏ một số thuốc trong danh mục, sửa đổi nồng độ, hàm lượng và đơn vị tính của một số thuốc, cũng như điều chỉnh các danh mục thuốc đấu thầu và thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá. Đối tượng áp dụng là các cơ sở kinh doanh dược, cơ quan y tế và các tổ chức, cá nhân liên quan đến lĩnh vực dược phẩm.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể cho từng danh mục thuốc, với các điểm nổi bật như bãi bỏ 11 thuốc khỏi danh mục, sửa đổi nồng độ và đơn vị tính của một số thuốc, và điều chỉnh tên hoạt chất trong danh mục đấu thầu. Thông tư cũng bãi bỏ một số điều không còn phù hợp trong các văn bản trước đó.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2023, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, các bên có thể phản ánh về Bộ Y tế để được xem xét, giải quyết.
|
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 15/2022/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU VÀ PHỤ LỤC TẠI THÔNG TƯ SỐ 03/2019/TT-BYT NGÀY 28 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ ĐIỀU TRỊ, GIÁ THUỐC VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP VÀ THÔNG TƯ SỐ 15/2020/TT-BYT NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC ĐẤU THẦU, DANH MỤC THUỐC ĐẤU THẦU TẬP TRUNG, DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN GIÁ
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp và Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2019/TT-BYT):
1. Bãi bỏ 11 thuốc tại Phụ lục Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BYT (Danh mục chi tiết 11 thuốc tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Sửa đổi nồng độ, hàm lượng của thuốc số thứ tự 166 tại Phụ lục Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BYT từ “100mg” thành “100mg/10ml”.
3. Sửa đổi đơn vị tính của thuốc số thứ tự 466 tại Phụ lục Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BYT từ “viên” thành “gói”.
4. Bãi bỏ Khoản 3, Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2019/TT-BYT.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá (sau đây viết tắt là Thông tư số 15/2020/TT-BYT) như sau:
1. Sửa đổi Phụ lục I. Danh mục thuốc đấu thầu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BYT , cụ thể như sau:
a) Sửa đổi tên đề mục của Phần I từ “Phần I. Danh mục thuốc tân dược” thành “Phần I. Danh mục thuốc hóa dược”;
b) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 148, Phần I, từ “Bọ mắm, Eucalyptol, Núc nác, Viễn chí, Trần bì, An tức hương, Húng chanh, Matri benzoat” thành “Bọ mắm, Eucalyptol, Núc nác, Viễn chí, Trần bì, An tức hương, Húng chanh, Natri benzoat”;
c) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 16, Phần III, từ “Artiso, Nghệ, Rau má” thành “Actiso, Nghệ, Rau má”.
2. Sửa đổi Phụ lục II. Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BYT , cụ thể như sau:
a) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 16 Phần B từ “Lamivudin + Tenofovir + Efavirenz” thành “Lamivudin + Tenofovir disoproxil fumarat + Efavirenz”;
b) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 17, Phần B từ “Lamivudin + Tenofovir” thành “Lamivudin + Tenofovir disoproxil fumarat”;
c) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 26, Phần B từ “Tenofovir” thành “Tenofovir disoproxil fumarat”;
d) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 16 Mục I Phần C từ “Lamivudin + Tenofovir + Efavirenz” thành “Lamivudin + Tenofovir disoproxil fumarat + Efavirenz”;
đ) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 17 Mục I Phần C từ “Lamivudin + Tenofovir” thành “Lamivudin + Tenofovir disoproxil fumarat”;
e) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 27 Mục I Phần C từ “Tenofovir” thành “Tenofovir disoproxil fumarat”;
g) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 8 Mục III Phần C từ “Ethambutol” thành “Ethambutol hydroclorid”;
h) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 14 Mục VI Phần C từ “Sulperid” thành “Sulpirid”.
3. Sửa đổi Phụ lục III. Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BYT , cụ thể như sau:
a) Sửa đổi tên thuốc số thứ tự 69 Phần I từ “Rocephin 1g I.V” thành “Rocephin 1g I.V.”;
b) Sửa đổi nồng độ/hàm lượng số thứ tự 350 Phần II từ “775mg/ml (tương đương 350mg Iod/ml)” thành “755mg/ml (tương đương 350mg Iod/ml)”;
c) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 1 Phần IV từ “Tenofovir; Lamivudin; Dolutegravir” thành “Tenofovir disoproxil fumarat; Lamivudin; Dolutegravir”;
d) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 2 Phần IV từ “Tenofovir; Lamivudin; Efavirenz” thành “Tenofovir disoproxil fumarat; Lamivudin; Efavirenz”.
4. Bãi bỏ Điều 4 Thông tư số 15/2020/TT-BYT.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2023
Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Quản lý Dược; Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Chánh Thanh tra Bộ; Giám đốc Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia; Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ sở kinh doanh dược và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) để xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC 11 THUỐC BÃI BỎ KHỎI PHỤ LỤC DANH MỤC THUỐC SẢN
XUẤT TRONG NƯỚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ ĐIỀU TRỊ, GIÁ THUỐC VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP BAN
HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 03/2019/TT-BYT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/TT-BYT ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
|
STT |
STT tại Thông tư số 03/2019/TT-BYT |
Hoạt chất |
Nồng độ/ Hàm lượng |
Đường dùng |
ĐVT |
Tiêu chí kỹ thuật |
|
1 |
268 |
Ertapenem |
1g |
Tiêm/truyền |
Chai/lọ/ống/túi |
WHO-GMP |
|
2 |
279 |
Etoposid |
100mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
|
3 |
296 |
Fluorouracil |
500mg |
Tiêm/truyền |
Chai/lọ/ống/túi |
WHO-GMP |
|
4 |
362 |
Leflunomid |
10mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
|
5 |
422 |
Metronidazol + Cloramphenicol + Nystatin |
200mg + 80mg + 100.000IU |
Đặt âm đạo |
Viên |
WHO-GMP |
|
6 |
487 |
Pefloxacin |
400mg |
Tiêm/truyền |
Chai/lọ/ống/túi |
WHO-GMP |
|
7 |
494 |
Phenylephrin hydroclorid + Loratadin |
5mg + 5mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
|
8 |
495 |
Piperacilin |
1g |
Tiêm/truyền |
Chai/lọ/ống/túi |
WHO-GMP |
|
9 |
516 |
Progesteron |
200mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
|
10 |
587 |
Thalidomid |
100mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
|
11 |
615 |
Vitamin A + Vitamin D3 |
2500IU + 250IU |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/12/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước | |
| 01/02/2023 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BYT thuốc sản xuất trong nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_15_2022_TT-BYT_547028.pdf |