Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất
| Số hiệu | 15/2020/TT-BTNMT | Ngày ban hành | 30/11/2020 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/01/2021 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Phương Hoa / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 15/2020/TT-BTNMT được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường vào ngày 30 tháng 11 năm 2020, nhằm quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia với tỷ lệ 1:10.000 và 1:25.000. Mục tiêu của thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xây dựng, vận hành, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu địa lý quốc gia, từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các yêu cầu kỹ thuật liên quan đến mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu địa lý quốc gia. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các hoạt động xây dựng và sử dụng cơ sở dữ liệu này.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là các yêu cầu kỹ thuật về mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu (Điều 4), quy định về siêu dữ liệu (Điều 5), và định dạng dữ liệu (Điều 6). Thông tư cũng quy định rõ về các định dạng dữ liệu như GML, GDB và SHP, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và khả năng trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm việc thay thế Thông tư số 21/2014/TT-BTNMT và quy định cụ thể về chất lượng dữ liệu cũng như trình bày dữ liệu. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2021 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện theo quy định.
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 15/2020/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ MÔ HÌNH CẤU TRÚC, NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:10.000,1:25.000
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, sử dụng mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000.
Điều 3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. GML (Geography Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng dùng trong khuôn thức trao đổi dữ liệu nền địa lý quốc gia.
2. GDB (Geodatabase) là một định dạng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
3. SHP (Shape file) là một định dạng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
4. Mô hình số độ cao (DEM) sử dụng trong văn bản này bao gồm cả trường hợp xây dựng mô hình số địa hình (DTM).
Điều 4. Các yêu cầu kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000,1:25.000
Các yêu cầu kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 bao gồm yêu cầu về mô hình cấu trúc, nội dung; yêu cầu thu nhận dữ liệu chi tiết cho mô hình cấu trúc và nội dung đã thiết kế; yêu cầu về chất lượng dữ liệu được thu nhận trong mô hình cấu trúc; yêu cầu trình bày dữ liệu dưới dạng đồ họa; cụ thể tuân theo các quy định sau đây:
1. Hệ quy chiếu tọa độ, hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42: 2020/BTNMT) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) về hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
2. Quy định về mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 thực hiện theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quy định về mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 thực hiện theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, thực hiện theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, thực hiện theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 thực hiện theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, thực hiện theo Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục 8 của QCVN 42:2020/BTNMT.
Điều 6. Định dạng dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.
2. Phạm vi đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 theo phạm vi ranh giới khu vực được thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
3. Quy định về định dạng GML
a) Tên định dạng: GML v3.3
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
4. Quy định về định dạng GDB
a) Tên định dạng: GDB - ESRI™.
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
4. Quy định về định dạng SHP
a) Tên định dạng: Shape - ESRI™.
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2021 Thông tư này thay thế Thông tư số 21/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/11/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất | |
| 15/01/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 15/2020/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật mô hình cấu trúc nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_15-2020-tt-btnmt.pdf | |
|
|
VanBanGoc_Phulucso1_Mohinhcautruc10K_Signed.pdf | |
|
|
VanBanGoc_Phulucso2_Mohinhcautruc25K_Signed.pdf | |
|
|
VanBanGoc_Phulucso3_ Thu nhan du lieu10N25N_Signed.pdf | |
|
|
VanBanGoc_Phulucso4_ Chat luong du lieu_Signed.pdf | |
|
|
VanBanGoc_Phulucso5_TrinhBayDuLieu 10K_Signed.pdf | |
|
|
VanBanGoc_Phulucso6_TrinhBayDuLieu 25K_Signed.pdf |