Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất
Số hiệu | 15/2020/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 28/12/2020 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/02/2021 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Lê Tấn Dũng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH được ban hành bởi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội vào ngày 28 tháng 12 năm 2020, nhằm mục tiêu quy định danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho trình độ trung cấp và cao đẳng trong 41 ngành nghề. Văn bản này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý như Luật Giáo dục nghề nghiệp và Nghị định quy định chức năng của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm 78 danh mục thiết bị cần thiết cho các ngành nghề đào tạo, từ kỹ thuật sửa chữa máy tính đến công nghệ thực phẩm và điều dưỡng. Đối tượng áp dụng là các trường có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp và cao đẳng, cùng với các cơ quan, tổ chức liên quan.
Cấu trúc của Thông tư gồm ba điều chính: Điều 1 quy định về danh mục thiết bị đào tạo, Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2021, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức liên quan. Một điểm mới của Thông tư là việc mở rộng danh mục thiết bị cho nhiều ngành nghề, điều này giúp nâng cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp tại Việt Nam.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2021, và các đơn vị có liên quan được yêu cầu thực hiện nghiêm túc các quy định trong văn bản này.
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHO 41 NGÀNH, NGHỀ
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 41 ngành, nghề.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 78 danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 41 ngành, nghề, gồm:
1. Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 1a;
2. Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính , trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 1b;
3. Công nghệ thông tin, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 2;
4. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng , trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 3a;
5. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 3b;
6. Công nghệ kỹ thuật cơ khí, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 4a;
7. Công nghệ kỹ thuật cơ khí, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 4b;
8. Công nghệ kỹ thuật ô tô - máy kéo, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 5a;
9. Công nghệ kỹ thuật ô tô, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 5b;
10. Công nghệ chế tạo dụng cụ, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 6a;
11. Công nghệ chế tạo máy, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 6b;
12. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 7a;
13. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 7b;
14. Công nghệ kỹ thuật điều khiển tự động, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 8a;
15. Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 8b;
16. Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 9a;
17. Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 9b;
18. Công nghệ kỹ thuật môi trường, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 10a;
19. Công nghệ kỹ thuật môi trường, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 10b;
20. Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 11a;
21. Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 11b;
22. Công nghệ sản xuất ván nhân tạo, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 12a;
23. Công nghệ sản xuất ván nhân tạo, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 12b;
24. Sản xuất phân bón, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 13a;
25. Sản xuất phân bón, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 13b;
26. Khoan đào đường hầm, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 14a;
27. Khoan đào đường hầm, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 14b;
28. Chế tạo khuôn mẫu, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 15a;
29. Chế tạo khuôn mẫu, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 15b;
30. Lắp đặt thiết bị cơ khí, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 16a;
31. Lắp đặt thiết bị cơ khí, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 16b;
32. Lắp đặt thiết bị lạnh, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 17a;
33. Lắp đặt thiết bị lạnh, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 17b;
34. Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 18a;
35. Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí , trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 18b;
36. Kỹ thuật lắp đặt đài trạm viễn thông, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 19a;
37. Kỹ thuật lắp đặt đài trạm viễn thông, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 19b;
38. Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 110KV trở xuống, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 20a;
39. Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 110KV trở xuống, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 20b;
40. Đo lường điện, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 21a;
41. Đo lường điện, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 21b;
42. Cơ điện lạnh thủy sản, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 22a;
43. Cơ điện lạnh thủy sản, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 22b;
44. Luyện gang, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 23a;
45. Luyện gang, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 23b;
46. Kỹ thuật lò hơi, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 24a;
47. Kỹ thuật lò hơi, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 24b;
48. Kỹ thuật thiết bị sản xuất Dược, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 25a;
49. Kỹ thuật thiết bị sản xuất Dược, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 25b;
50. Công nghệ thực phẩm, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 26a;
51. Công nghệ thực phẩm, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 26b;
52. Công nghệ chế biến chè, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 27a;
53. Công nghệ chế biến chè, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 27b;
54. Công nghệ may và thời trang, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 28a;
55. Công nghệ may, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 28b;
56. Thiết kế thời trang, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 29a;
57. Thiết kế thời trang, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 29b;
58. Cốp pha - giàn giáo, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 30;
59. Nề - Hoàn thiện, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 31;
60. Bảo vệ thực vật, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 32a;
61. Bảo vệ thực vật, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 32b;
62. Lâm nghiệp, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 33a;
63. Lâm nghiệp, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 33b;
64. Chế biến và bảo quản thủy sản, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 34a;
65. Chế biến và bảo quản thủy sản, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 34b;
66. Dịch vụ thú y, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 35;
67. Dược, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 36a;
68. Dược, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 36b;
69. Điều dưỡng, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 37a;
70. Điều dưỡng, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 37b;
71. Kỹ thuật chế biến myn ăn, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 38a;
72. Kỹ thuật chế biến myn ăn, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 38b;
73. Điều khiển tàu biển, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 39a;
74. Điều khiển tàu biển, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 39b;
75. Xếp dỡ cơ giới tổng hợp, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 40a;
76. Xếp dỡ cơ giới tổng hợp, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 40b;
77. Điều hành chạy tàu hỏa, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 41a;
78. Điều hành chạy tàu hỏa, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 41b.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các trường có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với các ngành, nghề quy định tại Điều 1 Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung
ương Đảng; |
KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/12/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất | |
15/02/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho 41 ngành nghề mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT15-2020.rar | |
|
VanBanGoc_TT15-2020.signed.signed.pdf |