Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao
| Số hiệu | 15/2011/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 14/11/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 625+626, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 18/12/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Tuấn Anh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL được ban hành nhằm quy định chi tiết các điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo các cơ sở thể thao đáp ứng đủ tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân viên chuyên môn, từ đó nâng cao chất lượng hoạt động thể thao.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động quần vợt.
Thông tư được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
- Điều 4: Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị.
- Điều 5: Điều kiện về nhân viên chuyên môn.
- Điều 6: Tổ chức thực hiện.
- Điều 7: Hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị và yêu cầu về trình độ chuyên môn của nhân viên. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012, và trong quá trình thực hiện, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể phản ánh các vướng mắc để được giải quyết kịp thời.
|
BỘ
VĂN HOÁ, THỂ THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 15/2011/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUẦN VỢT
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 185/2007//NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định chi tiết điều kiện chuyên môn về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động quần vợt tại Việt Nam.
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt là doanh nghiệp thể thao khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo thủ tục quy định tại Khoản 5 Điều 55 của Luật Thể dục, thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn quần vợt phải bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao quy định tại Điều 43 của Luật Thể dục, thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
1. Địa điểm hoạt động quần vợt phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Mặt sân quần vợt phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước mặt sân và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất tổng hợp đặc biệt. Kích thước sân quần vợt phải bảo đảm theo đúng tiêu chuẩn quốc tế;
b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 300 Lux trở lên;
c) Có cơ số thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
d) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
đ) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
a) Có lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m.
b) Có ghế trọng tài, dụng cụ đẩy nước.
Điều 5. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn quần vợt bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Thanh tra Văn hoá, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về điều kiện chuyên môn khi tổ chức hoạt động quần vợt.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết.
|
Nơi nhận : |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất
Luật Thể dục, thể thao 2006
Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trừơng mới nhất
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 185/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất
Luật Thể dục, thể thao 2006
Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trừơng mới nhất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/11/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao | |
| 01/01/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
15.2011.TT.BVHTTDL.zip |