Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao
Số hiệu | 15/2010/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 31/12/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/02/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 67+68, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 24/01/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Tuấn Anh / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm quy định chi tiết về điều kiện hoạt động của các cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards và snooker tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo các cơ sở thể thao đáp ứng đủ tiêu chuẩn về cơ sở vật chất và trang thiết bị, từ đó nâng cao chất lượng hoạt động thể thao trong lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức và cá nhân tổ chức hoạt động billiards và snooker, với yêu cầu cụ thể về cơ sở vật chất và dụng cụ, trang thiết bị. Cụ thể, Thông tư quy định các điều kiện về bố trí khu vực hoạt động, ánh sáng, vệ sinh, cũng như tiêu chuẩn kỹ thuật của các loại bàn billiards và snooker.
Văn bản được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I - Quy định chung: Đề cập đến phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và quy trình cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
- Chương II - Quy định cụ thể: Nêu rõ các điều kiện về cơ sở vật chất và dụng cụ, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động.
- Chương III - Tổ chức thực hiện: Xác định trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định cụ thể về khoảng cách giữa các bàn, yêu cầu về ánh sáng và các trang thiết bị khác. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, và trong quá trình thực hiện, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể phản ánh vướng mắc để được giải quyết.
BỘ
VĂN HOÁ, THỂ THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BILLIARDS & SNOOKER
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao
số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về điều kiện hoạt động chuyên
môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards & snooker như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết điều kiện chuyên môn về cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards & snooker.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động billiards & Snooker tại Việt Nam.
2. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards & snooker trong Thông tư này sử dụng các loại bàn gồm: bàn snooker, bàn pool, bàn carom (loại nhỏ và loại lớn).
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards & snooker là doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động theo thủ tục quy định tại Điều 55 của Luật Thể dục, thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn billiards & snooker phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật Thể dục, thể thao và điều lệ giải thi đấu.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất
1. Khu vực đặt bàn phải được bố trí trong khuôn viên có mái che.
2. Mỗi bàn được đặt có khoảng cách tối thiểu tính từ thành bàn tới tường là 1,5m. Trong trường hợp có từ 02 bàn trở lên, khoảng cách các bàn với nhau tối thiểu là 1,2m.
3. Ánh sáng: Độ sáng tới các điểm trên mặt bàn và thành băng tối thiểu từ 300Lux.
4. Đèn chiếu sáng: Trường hợp đèn được thiết kế cho mỗi bàn thì độ cao của đèn tính từ mặt bàn trở lên ít nhất là 1m.
5. Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện; bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu bia.
6. Nơi hoạt động phải thoáng mát, nếu trang bị máy lạnh thì cửa ra vào không được sử dụng kính màu hoặc che chắn, bảo đảm nhìn thấy được toàn bộ bên trong phòng.
Điều 5. Điều kiện về dụng cụ, trang thiết bị
1. Bàn: Bao gồm các loại bàn snooker, bàn carom, bàn pool dựa trên các tiêu chuẩn chung của quốc tế về từng loại bàn. Cụ thể:
a) Bàn snooker: Kích thước lòng bàn 3,569m - 1,778m +/- 13mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 85 - 88mm.
b) Bàn pool: Kích thước lòng bàn 2,54m - 1,27m +/- 3mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 74mm - 79mm.
c) Bàn carom: Kích thước lòng bàn lớn 2,84m - 1,42m +/- 5mm, kích thước lòng bàn nhỏ 2,54m - 1,27m +/- 5mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 75mm - 80mm.
2. Vải bàn: Các loại bàn phải được trải các tấm vải theo đúng chủng loại.
3. Bi: Bi sử dụng dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế theo chủng loại bàn.
4. Các trang thiết bị khác: Cơ sở kinh doanh cung cấp các loại cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện thực hiện Thông tư này; kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân khi tổ chức hoạt động billiards & snooker vi phạm các quy định về điều kiện hoạt động chuyên môn trên địa bàn.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Thể dục, thể thao 2006
Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trừơng mới nhất
Nghị định 185/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất
Luật Thể dục, thể thao 2006
Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trừơng mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/12/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao | |
14/02/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
15.2010.TT-BVHTTDL.zip | |
|
VanBanGoc_15_2010_TT-BVHTTDL.pdf |