Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP
Số hiệu | 15/2000/TT-BTC | Ngày ban hành | 23/02/2000 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 28/06/2002 |
Tóm tắt
Thông tư 15/2000/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 23 tháng 2 năm 2000 nhằm mục đích hướng dẫn bổ sung và sửa đổi một số điểm trong Thông tư số 39 TC/TCT, liên quan đến việc thi hành Nghị định số 05/CP và Nghị định số 30/CP về thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao. Văn bản này nhằm đảm bảo việc thực hiện pháp luật về thuế thu nhập được đồng bộ và hiệu quả hơn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về thu nhập chịu thuế, thuế suất áp dụng, cũng như các quy trình khấu trừ thuế đối với các khoản thu nhập khác nhau. Đối tượng áp dụng là các cá nhân có thu nhập cao, bao gồm cả công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điểm nổi bật như:
- Điểm 2 Mục I bổ sung quy định về việc quy đổi thu nhập không có thuế thành thu nhập có thuế.
- Điểm 4.1 và 4.2 sửa đổi nội dung liên quan đến trợ cấp thôi việc và thu nhập của chủ hộ kinh doanh cá thể.
- Điểm 1.2 Mục II quy định rõ về thuế suất đối với thu nhập thường xuyên.
- Điểm 3.1 Mục III bổ sung quy định về thu nhập không thường xuyên và quy trình khấu trừ thuế.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/1999 và các quy định khác không được hướng dẫn vẫn được thực hiện theo Thông tư số 39 TC/TCT. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được xem xét giải quyết.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2000/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 2 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 15/2000/TT-BTC NGÀY 23 THÁNG 2 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM TRONG THÔNG TƯ SỐ 39 TC/TCT NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 1997 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 05/CP NGÀY 20 THÁNG 1 NĂM 1995 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 30/CP NGÀY 5 THÁNG 4 NĂM 1997 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi một
số điều Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được Uỷ ban thường
vụ Quốc hội thông qua ngày 30/6/1999;
Căn cứ Nghị định số 170/1999/NĐ-CP ngày 6 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về
sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/CP ngày 20/1/1995 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung sửa đổi một số điểm của Thông tư số 39 TC/TCT
ngày 26/6/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 05/CP ngày 20
tháng 1 năm 1995 và Nghị định số 30/CP ngày 5 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập
cao như sau:
I. ĐIỂM 2 MỤC I ĐƯỢC BỔ SUNG VÀO ĐOẠN CUỐI NỘI DUNG NHƯ SAU:
Trường hợp trong hợp đồng quy định cá nhân nhận khoản thu nhập không có thuế thu nhập (thu nhập NET) thì thu nhập không có thuế sẽ được tính quy đổi thành thu nhập có thuế để làm căn cứ xác định thu nhập chịu thuế. Nếu cá nhân nhận thu nhập không có thuế mà trong đó thu nhập từ tiền lương chiếm từ 70% trở lên thì lấy thu nhập từ tiền lương để quy đổi thu nhập có thuế và sau đó cộng (+) thu nhập còn lại để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập.
2. Điểm 4.1 mục 1 được sửa đổi như sau:
"Trợ cấp thôi việc được chi từ quỹ bảo hiểm xã hội" được thay thế bằng nội dung: "Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc cho các đối tượng theo quy định của Bộ luật Lao động".
3. Điểm 4.2 Mục I được sửa đổi như sau:
"Thu nhập của chủ hộ kinh doanh cá thể đã thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (thu nhập của họ không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế)".
4. Điểm 1.2 mục II được sửa đổi như sau:
Thuế suất đối với thu nhập thường xuyên áp dụng theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi một số Điều Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được UBTVQH thông qua ngày 6/2/1997 và khoản 2 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi một số Điều Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được UBTVQH thông qua ngày 30/6/1999.
Thuế thu nhập thường xuyên được tính theo phương pháp luỹ tiến từng phần trong các bậc thuế; phương pháp tính thuế luỹ tiến từng phần được cụ thể hoá theo ví dụ sau: Người Việt Nam có thu nhập bình quân tháng là 4.500.000đ, số thuế thu nhập phải nộp là 450.000đ thì tiền thuế được tính như sau:
- Bậc 1 thu nhập đến 2.000.000 đ không thu
- Bậc 2 thu nhập trên 2.000.000đ đến 3.000.000đ thuế suất 10%
+ Số thuế phải nộp là:
(3.000.000đ - 2.000.000đ) x10% = 100.000đ
- Bậc 3 thu nhập trên 3.000.000đ đến 4.000.000đ thuế suất 20%
+ Số thuế phải nộp là:
(4.000.000đ - 3.000.000đ) x 20% = 200.000đ
- Bậc 4 thu nhập trên 4.000.000đ thuế suất 30%
+ Số thuế phải nộp là:
(4.500.000đ - 4.000.000đ) x 30% = 150.000đ
Tổng số tiền thuế thu nhập phải nộp là:
450.000đ = (100.000đ + 200.000đ + 150.000đ)
Để đơn giản thủ tục tính tiền thuế thu nhập phải nộp của các biểu thuế luỹ tiến từng phần được tính theo bảng hướng dẫn sau:
a/ Tính thuế thu nhập thường xuyên đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam.
Đơn vị tính: đồng
Bậc |
Thu nhập bình quân tháng |
Thuế suất % |
Thuế phải nộp |
1 |
đến 2.000.000 |
0 |
0 |
Trong đó: TNCT: Thu nhập chịu thuế
(x): Nhân với thuế suất
(-): Trừ
Công dân Việt Nam ở trong nước và cá nhân khác định cư tại Việt Nam, sau khi nộp thuế thu nhập theo biểu thuế này nếu thu nhập còn lại trên 8.000.000đ/tháng thì nộp thuế thu nhập bổ sung 30% số vượt trên 8.000.000đ.
Ví dụ: Cá nhân A có thu nhập bình quân tháng là 20.000.000đồng thì thuế thu nhập được xác định như sau:
- Thuế thu nhập phải nộp theo biểu = 20.000.000đ x 60% - 3.300.000đ = 8.700.000đ.
- Thu nhập còn lại sau khi nộp thuế theo biểu thuế luỹ tiến từng phần: 11.300.000đ = (20.000.000đ - 8.700.000đ)
- Thuế thu nhập bổ sung: 990.000đ = 11.300.000đ x 30%
Tổng số thuế thu nhập phải nộp 1 tháng là 9.690.000đ = 8.700.000 + 990.000đ
b/ Tính thuế thu nhập thường xuyên đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động công tác tại nước ngoài.
Đơn vị tính: đồng
Bậc |
Thu nhập bình quân tháng |
Thuế suất % |
Thuế phải nộp |
1 |
đến 8.000.000 |
0 |
0 |
Trong đó: TNCT: Thu nhập chịu thuế
(x) : Nhân với thuế suất
(-) : Trừ
Ví dụ: Người nước ngoài có thu nhập thường xuyên 70 tr.đ/tháng thì thuế thu nhập được tính như sau:
Thu nhập thường xuyên 70 tr.đ/tháng thuộc bậc 4, thuế thu nhập phải nộp là:
(70 tr.đ x 30%) - 7,8 tr.đ = 13,2 tr.đ
5. Điểm 3.1 Mục III được bổ sung như sau:
Đối với các khoản thu nhập thường xuyên ngoài tiền lương, tiền công như thu nhập do tham gia các hoạt động kinh doanh dịch vụ không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như: dịch vụ tư vấn theo hợp đồng dài hạn, dạy học, dạy nghề, luyện thi, biểu diễn văn hoá nghệ thuật do đặc điểm nhận được không đều đặn hàng tháng, để đảm bảo tổ chức thu nộp kịp thời, sau mỗi lần trả thu nhập thì cơ quan chi trả thu nhập khấu trừ thuế 10% trên tổng thu nhập. Cơ quan thuế có trách nhiệm cấp biên lai cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập để họ thực hiện cấp biên lai thuế cho từng cá nhân khi đã khấu trừ tiền thuế. Cuối năm các cá nhân có trách nhiệm kê khai tổng thu nhập và quyết toán thuế với cơ quan thuế theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
Đối với thu nhập không thường xuyên: Các tổ chức cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ trước khi chi trả thu nhập.
6. Điểm 1 mục VI được sửa như sau:
Các vi phạm quy định của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được xử lý cụ thể theo Nghị định số 22/CP ngày 17/4/1996 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và Thông tư số 128/1998/TT-BTC ngày 22/9/1998 của Bộ Tài chính.
7. Tổ chức thực hiện:
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/1999.
Các cụm từ "Khoản 2 Điều 10 Pháp lệnh thuế thu nhập" trong Thông tư số 39 TC/TCT ngày 26/6/1997 được thay thế bằng cụm từ "khoản 2 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi một số Điều Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được UBTVQH thông qua ngày 30/6/1999".
Các quy định khác không được hướng dẫn tại Thông tư này vẫn được thực hiện theo Thông tư số 39 TC/TCT ngày 26/6/1997 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP | |
23/02/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP | |
28/06/2002 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 15/2000/TT-BTC thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập bổ sung Thông tư 39-TC/TCT, hướng dẫn thi hành Nghị định 05/CP,30/CP |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
15.2000.TT.BTC.doc |