Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước
Số hiệu | 150/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 19/11/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 04/12/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 105/2001/TT-BTC Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2002 |
Tóm tắt
Thông tư 150/1998/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 19 tháng 11 năm 1998, nhằm hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cho công tác đào tạo và bồi dưỡng, theo quy định tại Quyết định 874/TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan đến việc đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công chức. Đối tượng áp dụng là các cán bộ, công chức Nhà nước được cử đi học và các giảng viên tham gia giảng dạy.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các nội dung nổi bật như:
- Quy định chung về chi phí đào tạo và bồi dưỡng.
- Nội dung và mức chi cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
- Quy trình lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí.
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra việc sử dụng kinh phí.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định cụ thể mức chi cho giảng viên và học viên, cũng như quy trình quản lý và kiểm tra việc sử dụng kinh phí. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư Liên bộ số 37/TT-LB năm 1994. Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện các quy định này.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 150/1998/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ VÀ CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC
Căn cứ điểm 4, Điều 4 Quyết định
874/TTg ngày 20/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ "Về công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước".
Để quản lý, sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách
Nhà nước đầu tư cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước;
Sau khi có ý kiến của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ tại công văn số 36/TCCP-ĐT
ngày 28 tháng 9 năm 1998, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1/ Quy định chung:
- Khoản chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước được bố trí hàng năm trong kế hoạch ngân sách của các Bộ, ngành, tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước được sử dụng để chi cho các nhiệm vụ trực tiếp đào tạo bồi dưỡng kiến thức cho các đối tượng được cử đi học theo chỉ tiêu hàng năm được Ban tổ chức cán bộ Chính phủ thông báo, không sử dụng chi cho công tác quản lý của các đơn vị. Đối với các Bộ, ngành được Chính phủ cho phép thành lập các Trung tâm đào tạo, đảm nhiệm công tác đào tạo, bồi dưỡng, thì kinh phí chi cho Bộ máy được sử dụng bằng nguồn kinh phí đào tạo của các Bộ, địa phương.
2/ Nội dung và mức chi:
a/ Chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước bao gồm:
+ Chi trả thù lao cho giảng viên (Giảng viên dạy thêm giờ, giảng viên kiêm nhiệm bên ngoài trường được mời giảng), chi cho chuyên gia nước ngoài giảng dạy nếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mức chi quy định như sau:
- Đối với các giảng viên là Bộ trưởng, Thứ trưởng (và tương đương): 100.000đ/buổi.
- Đối với các giảng viên là cấp Cục, Vụ, Viện ở các cơ quan Trung ương, các giáo sư, tiến sỹ, Phó tiến sỹ của các trường trung ương quản lý: 80.000đ/buổi.
- Đối với các giảng viên của các trường cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW và các đối tượng khác: 60.000đ/buổi.
+ Chi cho học viên:
Hỗ trợ một phần tiền ăn, ở với mức 10.000đ/người/ngày đối với trường hợp học viên ở nội trú và khoảng cách từ trụ sở cơ quan đơn vị đến nơi tập trung học tập từ 10 km trở lên đối với miền núi, biên giới, hải đảo, từ 20 km trở lên đối với các vùng còn lại.
Học viên đi học tại các lớp đào tạo, bồi dưỡng được cơ quan cử đi học trợ cấp tiền tàu, xe (lượt đi và về) từ cơ quan đến nơi học theo chế độ công tác phí hiện hành; Tiền ăn trong thời gian học do học viên tự túc (trong thời gian học tập trung, học viên không được hưởng phụ cấp lưu trú).
+ Chi cho công tác tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng (đảm bảo nơi ăn, ở, sinh hoạt và bố trí hội trường, lớp học cho học viên, chi phí đi lại cho giảng viên, chi cho công tác chấm thi).
+ Chi mua giáo trình tài liệu, biên soạn bài giảng phục vụ trực tiếp chương trình học tập.
b/ Việc tổ chức đào tạo - bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ chính quyền cơ sở cấp xã, phường theo quy định tại điểm 3, Điều 5 Quyết định 874/TTg ngày 20/11/1997 do Trường Chính trị của các Tỉnh, thành phố trực thuộc TW đảm nhận.
Nội dung chi cho các lớp bồi dưỡng cán bộ xã, phường được áp dụng tương tự như quy định đối với cán bộ - công chức Nhà nước;
c/ Chi cho cán bộ - công chức được cử đi học tập ngắn hạn ở nước ngoài, trong kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng năm được Chính phủ phê duyệt; trong giai đoạn trước mắt, do khả năng ngân sách còn hạn chế, cần thiết tập trung đào tạo - bồi dưỡng các kiến thức cơ bản cho đội ngũ cán bộ - công chức tại các trường trong nước, nếu có nhu cầu cần thiết đào tạo ngoài nước thì kinh phí đào tạo cán bộ ở nước ngoài do các cơ quan đơn vị thu xếp trong kinh phí được bố trí hàng năm cho các Bộ, ngành, địa phương.
3/ Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức Nhà nước:
- Hàng năm căn cứ quy hoạch, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức của các Bộ, ngành, cơ quan TW và các địa phương, khả năng cân đối ngân sách Nhà nước; Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ phối hợp với Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính phân phối chỉ tiêu đào tạo BDCBCCNN cho các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí đào tạo BDCCNN thực hiện theo đúng Thông tư 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 "Hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước" của Bộ Tài chính.
- Khoản kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước được hạch toán chi tiết theo từng mục, tiểu mục vào loại 14 khoản 11 của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
4/ Tổ chức thực hiện:
- Thông tư này, thay thế thông tư Liên bộ số 37/TT-LB ngày 22/4/1994 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- Bộ trưởng các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, đoàn thể ở Trung ương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng trực thuộc liên quan quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí này.
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức các lớp học phải bảo đảm chi trong phạm vi kế hoạch được duyệt, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ phối hợp với Bộ Kế hoạch và đầu tư tổ chức kiểm tra việc triển khai và thực hiện kế hoạch, chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước của các đơn vị và phối hợp với Bộ Tài chính, Sở Tài chính - vật giá các tỉnh, thành phố kiểm tra các khoản chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước của các đơn vị bảo đảm đúng mục đích, đúng chế độ, có hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, xử lý.
|
Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/11/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước | |
04/12/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước | |
01/01/2002 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 150/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước | |
01/01/2002 | Bị thay thế | Thông tư 05/2001/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước |